

Nhật Minh Đỗ Hữu
Giới thiệu về bản thân



































Bước 1: Đặt tên cho chiều dài và chiều rộng
- Gọi chiều dài ban đầu của hình chữ nhật là \(�\).
- Gọi chiều rộng ban đầu của hình chữ nhật là \(�\).
Bước 2: Tính chiều dài và chiều rộng sau khi thay đổi
- Chiều dài sau khi tăng 20%:
\(�_{\text{m}ớ\text{i}} = � + 20 \% \cdot � = 1 , 2 �\) - Chiều rộng sau khi giảm 25%:
\(�_{\text{m}ớ\text{i}} = � - 25 \% \cdot � = 0 , 75 �\)
Bước 3: Viết phương trình chu vi không đổi
Chu vi ban đầu của hình chữ nhật là:
\(� = 2 \left(\right. � + � \left.\right)\)
Chu vi sau khi thay đổi là:
\(�_{\text{m}ớ\text{i}} = 2 \left(\right. 1 , 2 � + 0 , 75 � \left.\right)\)
Theo đề bài, chu vi không thay đổi, nên:
\(2 \left(\right. � + � \left.\right) = 2 \left(\right. 1 , 2 � + 0 , 75 � \left.\right)\)
Chia cả hai vế cho 2:
\(� + � = 1 , 2 � + 0 , 75 �\)
Bước 4: Giải phương trình
Chuyển các số hạng chứa \(�\) và \(�\) về cùng một vế:
\(� - 1 , 2 � = 0 , 75 � - �\)
\(- 0 , 2 � = - 0 , 25 �\)
Chia cả hai vế cho -0,05:
\(4 � = 5 �\)
→ \(� = \frac{5}{4} �\)
Bước 5: Tìm giá trị cụ thể
Vì đề bài không yêu cầu giá trị cụ thể, nên chúng ta có thể chọn \(�\) là một số nguyên dương để \(�\) cũng là số nguyên dương. Ví dụ:
- Nếu \(� = 4\), thì \(� = \frac{5}{4} \cdot 4 = 5\).
Kết quả:
Chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật có thể là \(� = 5\) và \(� = 4\).
Bước 1: Đặt tên cho các loại xe
- Gọi số xe loại 4 bánh chở được 5 tấn là \(�\).
- Gọi số xe loại 6 bánh chở được 6 tấn là \(�\).
- Gọi số xe loại 8 bánh chở được 6 tấn là \(�\).
Bước 2: Viết các phương trình dựa trên thông tin đề bài
- Tổng số xe là 18:
\(� + � + � = 18\) - Tổng số bánh xe là 106:
\(4 � + 6 � + 8 � = 106\) - Tổng tải trọng là 101 tấn:
\(5 � + 6 � + 6 � = 101\)
Bước 3: Giải hệ phương trình
Phương trình 1:
\(� + � + � = 18\)
→ \(� = 18 - � - �\)
Thay \(�\) vào phương trình 2:
\(4 � + 6 � + 8 \left(\right. 18 - � - � \left.\right) = 106\)
\(4 � + 6 � + 144 - 8 � - 8 � = 106\)
\(- 4 � - 2 � = - 38\)
→ \(2 � + � = 19\) (Phương trình 4)
Thay \(�\) vào phương trình 3:
\(5 � + 6 � + 6 \left(\right. 18 - � - � \left.\right) = 101\)
\(5 � + 6 � + 108 - 6 � - 6 � = 101\)
\(- � = - 7\)
→ \(� = 7\)
Tìm \(�\) và \(�\):
- Thay \(� = 7\) vào phương trình 4:
\(2 \left(\right. 7 \left.\right) + � = 19\)
\(14 + � = 19\)
→ \(� = 5\) - Thay \(� = 7\) và \(� = 5\) vào phương trình 1:
\(7 + 5 + � = 18\)
→ \(� = 6\)
Kết quả:
- Số xe loại 4 bánh chở được 5 tấn: 7 xe
- Số xe loại 6 bánh chở được 6 tấn: 5 xe
- Số xe loại 8 bánh chở được 6 tấn: 6 xe
bằng skimeramen