Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
![](https://rs.olm.vn/images/bird.gif)
Bài 13. Vai trò của giống thủy sản SVIP
I. GIỐNG THỦY SẢN
- Là loài động vật thủy sản, rong, tảo dùng để sản xuất giống, làm giống cho nuôi trồng thủy sản.
- Bao gồm:
+ Bố, mẹ.
+ Trứng, tinh, phôi, ấu trùng.
+ Mảnh cơ thể.
+ Bào tử.
+ Con giống.
![Cá tra giống.olm Công nghệ 12, cá tra giống, olm](https://cdn3.olm.vn/upload/img_teacher/0705/img_teacher_2024-07-05_668724681e2ed.jpg)
- Các cá thể của cùng một con giống thường có:
+ Ngoại hình.
+ Thể chất.
+ Sức sinh sản.
+ Tính năng sản xuất.
→ Tương đối giống nhau.
- Con giống thủy sản dùng để nuôi thương phẩm chủ yếu được sản xuất nhân tạo.
![Tôm giống.olm Công nghệ 12, tôm giống, olm](https://cdn3.olm.vn/upload/img_teacher/0705/img_teacher_2024-07-05_668723687a245.jpg)
- Con giống thủy sản trước khi lưu thông trên thị trường phải đáp ứng các yêu cầu:
+ Thuộc danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam.
+ Được công bố tiêu chuẩn áp dụng và công bố hợp quy theo quy định.
+ Có chất lượng phù hợp tiêu chuẩn công bố áp dụng.
+ Được kiểm dịch theo quy định của pháp luật.
II. VAI TRÒ CỦA GIỐNG TRONG NUÔI THỦY SẢN
1. Quyết định năng suất nuôi thủy sản
- Trong cùng một điều kiện nuôi, các giống khác nhau sẽ cho:
+ Năng suất khác nhau.
+ Hiệu quả kinh tế khác nhau.
- Ví dụ: Trong ao nuôi thâm canh, sau 4 tháng nuôi:
+ Cá trê vàng đạt khối lượng từ 250 g đến 300 g/con.
+ Cá trê phi đạt khối lượng từ 500 g đến 1000 g/con.
![Năng suất nuôi thủy sản.olm Công nghệ 12, năng suất, olm](https://cdn3.olm.vn/upload/img_teacher/0705/img_teacher_2024-07-05_668724d1aac22.jpg)
2. Quy định chất lượng sản phẩm thủy sản
- Giống có vai trò quan trọng với chất lượng sản phẩm thủy sản.
- Mỗi loài, giống thủy sản khác nhau có chất lượng sản phẩm khác nhau.
Loài thủy sản | Thành phần dinh dưỡng trong 100 g phần ăn được | Nguồn | |||||
Protein (g) | Lipid (g) | Ca (mg) | Fe (mg) | Zn (mg) | Vitamin A (\(\mu g\) RAE) |
||
Cá chép | 17,83 | 5,60 | 41 | 1,24 | 1,48 | 9 | Ogello & cs (2016) |
Cá da trơn | 15,60 | 7,59 | 9 | 0,50 | 0,74 | 15 | |
Cá rô phi | 20,8 | 1,70 | 10 | 0,56 | 0,33 | 1 | |
Cá măng | 20,53 | 6,73 | 51 | 0,32 | 0,82 | 30 | |
Cá ngừ | 25 | 5,4 | 5,5 | 1,2 | 0,5 | 54,8 | Farmery & cs (2020) |
Tôm biển | 20,4 | 1,2 | 89 | 1,6 | 1,31 | 27 | |
Cua | 15,7 | 1,4 | 143 | 1,3 | 3,5 | 16,2 | |
Mực | 17,2 | 1,1 | 14,5 | 0,8 | 1,4 | 21,5 |
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây