Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
![](https://rs.olm.vn/images/bird.gif)
Bài 15. Điện trở, tụ điện và cuộn cảm SVIP
I. ĐIỆN TRỞ
1. Công dụng
Điện trở được sử dụng để:
- Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện.
- Phân chia điện áp trong các mạch điện, điện tử.
2. Hình dạng và kí hiệu
Tên gọi | Hình dạng | Kí hiệu | ||
Mỹ | Châu Âu | |||
Điện trở cố định | ![]() |
![]() |
![]() |
|
Biến trở |
|
![]() |
![]() |
|
|
|
|||
Điện trở nhiệt | ![]() |
![]() |
![]() |
|
Điện trở quang | ![]() |
![]() |
![]() |
3. Thông số kĩ thuật
- Giá trị điện trở:
+ Cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở.
+ Đơn vị: ohm.
+ Kí hiệu: Ω
- Công suất định mức:
+ Là công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể làm việc trong thời gian dài, không bị cháy hoặc đứt.
4. Đọc số liệu kĩ thuật
- Trên thân điện trở thường ghi các mã (gồm chữ số và chữ cái) hoặc theo các vạch màu tùy theo hình dáng cụ thể của mỗi loại.
![Quy ước mã màu cho điện trở olm Công nghệ 12, quy ước mã màu cho điện trở,olm](https://cdn3.olm.vn/upload/img_teacher/0626/img_teacher_2024-06-26_667bd7c7d9e4b.jpg)
- Nếu trên thân điện trở có 4 vạch màu:
+ Vạch màu 1 biểu thị giá trị hàng chục.
+ Vạch màu 2 biểu thị giá trị hàng đơn vị.
+ Vạch màu 3 biểu thị giá trị hệ số nhân theo lũy thừa của 10.
+ Vạch màu 4 biểu thị giá trị sai số của điện trở.
- Trong trường hợp trên thân điện trở có 5 vạch màu biểu thị:
+ Vạch 1: giá trị hằng trăm.
+ Vạch 2: giá trị hằng chục.
+ Vạch 3: giá trị hàng đơn vị.
+ Vạch 4: hệ số nhân theo lũy thừa của 10.
+ Vạch 5: giá trị sai số của điện trở.
II. TỤ ĐIỆN
1. Công dụng
- Ngăn dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua.
- Tụ điện khi mắc phối hợp với cuộn cảm sẽ tạo thành mạch cộng hưởng.
- Ngoài ra còn được sử dụng để:
+ Lọc nguồn.
+ Truyền tín hiệu.
+ Tích trữ năng lượng điện,...
2. Hình dạng và kí hiệu
Tên gọi | Hình dạng | Kí hiệu |
Tụ không phân cực (tụ thường) | ![]() |
![]() |
Tụ có điều chỉnh (tụ xoay) | ![]() |
![]() |
Tụ phân cực (tụ hóa) | ![]() |
![]() |
3. Thông số kĩ thuật
* Điện dung của tụ điện (C): cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai thái cực của nó.
- Đơn vị: fara.
- Kí hiệu: F.
* Điện áp định mức (Uđm):
- Là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ điện.
* Dung kháng của tụ điện (XC):
- Là đại lượng vật lí đặc trưng cho sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó.
- Đơn vị đo: ohm.
\(X_C=\dfrac{1}{2\pi fC}\)
- Trong đó:
+ f là tần số của dòng điện qua tụ điện.
+ C là điện dung của tụ điện.
4. Đọc số liệu kĩ thuật
Trên tụ điện thường ghi hai thông số kĩ thuật quan trọng là:
- Điện áp định mức.
- Giá trị điện dung.
- Ví dụ:
+ Tụ điện có giá trị điện áp định mức: 400 V.
+ Điện dung là 8,2 μF
![Thông số kĩ thuật trên thân tụ điện olm Công nghệ 12, thông số kĩ thuật trên thân tụ điện, olm](https://cdn3.olm.vn/upload/img/0327/img_2024-03-27_660397205f11d_Scc73fa2a5d3245e498bef2e8301eac42N.jpg)
III. CUỘN CẢM
1. Công dụng
- Dùng để dẫn dòng điện một chiều, cản trở dòng điện cao tần.
- Khi mắc phối hợp với tụ điện sẽ tạo thành mạch cộng hưởng.
- Sử dụng trong các mạch điện điều khiển tín hiệu, ổn định điện áp,...
2. Hình dạng và kí hiệu
Tên gọi | Hình dạng | Kí hiệu |
Cuộn cảm lõi không khí | ![]() |
![]() |
Cuộn cảm lõi ferrite | ![]() |
![]() |
Cuộn cảm lõi sắt | ![]() |
![]() |
3. Thông số kĩ thuật
* Điện cảm (L):
- Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó.
- Đơn vị đo: henry.
- Kí hiệu: H.
* Dòng điện định mức (Iđm):
- Là trị số dòng điện lớn nhất cho phép chạy qua cuộn cảm.
- Khả năng tích lũy năng lượng từ trường.
* Cảm kháng của cuộn cảm (XL):
- Là đại lượng vật lí đặc trưng cho sự cản trở của cuộn cảm đối với dòng điện xoay chiều (biến thiên) chạy qua nó.
- Đơn vị: ohm.
\(X_L=2\pi fL\)
- Trong đó:
+ f là tần số dòng điện chạy qua cuộn cảm.
+ L là hệ số điện cảm của cuộn cảm.
4. Đọc số liệu kĩ thuật
- Trong một số trường hợp:
+ Trên thân cuộn cảm ghi các mã (gồm cả chữ và số).
+ Các vạch màu tùy theo hình dáng cụ thể của mỗi loại cuộn cảm.
![Một số kí hiệu trên thân cuộn cảm olm Công nghệ 12, một số kí hiệu trên thân cuộn cảm, olm](https://cdn3.olm.vn/upload/img/0327/img_2024-03-27_66039a19c1c5d_images.jpg)
- Trường hợp trên thân cuộn cảm ghi các mã gồm ba hoặc bốn chữ số và chữ cái:
+ Hai chữ số đầu tiên cho biết giá trị hàng chục và hàng đơn vị của hệ số điện cảm.
+ Chữ số thứ ba tương ứng với hệ thống nhân theo số mũ của 10 và chữ cái thứ tư (nếu có).
+ Đơn vị mặc định trong trường hợp này là micro henry (μH).
- Trường hợp trên thân cuộn cảm có các vạch màu để biểu thị hệ số điện cảm thì cũng giống như đối với điện trở:
+ Giá trị số tương ứng với mỗi màu sắc của vạch màu ghi trên thân cuộn cảm.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây