Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Đề kiểm tra học kì I (đề số 2) SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Trong không gian Oxyz, cho vectơ a=2i+j−2k. Độ dài của vectơ a bằng
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(2;3;−1) và B(−4;1;9). Trung điểm I của đoạn thẳng AB có tọa độ là
Cô Liên thống kê lại đường kính thân gỗ của một số cây xoan đào 6 năm tuổi được trồng ở một lâm trường ở bảng sau:
Đường kính (cm) | Tần số |
[40;45) | 5 |
[45;50) | 15 |
[50;55) | 3 |
[55;60) | 7 |
[60;65) | 0 |
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên là
Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y=f(x)=1+2x8+x trên đoạn [1;2] lần lượt là
Hình trên là bảng biến thiên của hàm số nào trong bốn hàm số dưới đây?
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y=x−12x+1 tại điểm có hoành độ x=2 là
Hình vẽ sau mô tả một sân tennis với kích thước theo tiêu chuẩn quốc tế (kích thước được làm tròn đến hàng phần mười của đơn vị mét). Chọn hệ trục Oxyz cho sân đó (đơn vị trên mỗi trục là mét) cùng hai điểm A,B.
Tọa độ AB là
Trong không gian cho điểm O và bốn điểm A,B,C,D không có ba điểm nào thẳng hàng. Điều kiện cần và đủ để A,B,C,D tạo thành hình bình hành là
Hàm số y=log5(10x−x2) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
Cho hàm số y=f(x). Hàm số y=f′(x) có đồ thị như hình vẽ:
Đồ thị hàm số y=f(x)
Cho hàm số y=x−1x2−x+6. Giao điểm của hai đường tiệm cận của đồ thị hàm số là
Số dân của một thị trấn sau t năm kể từ năm 1970 được ước tính bởi công thức f(t)=t+526t+10;f(t) được tính bằng nghìn người. Xem f(t) là một hàm số xác định trên nửa khoảng [0;+∞). Đồ thị hàm số y=f(t) có đường tiệm cận ngang là y=a. Giá trị của a là
Cho tứ diện OABC có các cạnh OA,OB,OC đôi một vuông góc và OA=OB=OC=a. Gọi M,N lần lượt là trung điểm các cạnh AB,OC.
a) MN=21(OA+BC). |
|
b) cos(OM,CM)=33. |
|
c) MN.OA=−2a2. |
|
d) ∣CB+OA∣=a2. |
|
Biểu đồ dưới đây mô tả kết quả điều tra về mức lương khởi điểm (đơn vị: triệu đồng) của một số công nhân ở hai khu vực A và B.
a) Hai khu vực A và B có mức lương trung bình bằng nhau. |
|
b) Phương sai của mẫu số liệu ở khu vực A lớn hơn 1,5. |
|
c) Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ở khu vực B lớn hơn 1,2. |
|
d) Mức lương khởi điểm của công nhân khu vực B đồng đều hơn của công nhân khu vực A. |
|
Ông An muốn xây một cái bể chứa nước lớn dạng một khối hộp chữ nhật không nắp có thể tích bằng 288 m3. Đáy bể là hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng, giá thuê nhân công để xây bể là 500000 đồng/m2. Ba kích thước của bể được mô tả như hình vẽ dưới (a (m) >0; c (m) >0).
Nếu ông An biết xác định các kích thước của bể hợp lí thì chi phí thuê nhân công sẽ thấp nhất (Biết độ dày thành bể và đáy bể không đáng kể).
a) Diện tích các mặt cần xây là S=2a2+6ac m2. |
|
b) 2a2c=280. |
|
c) Diện tích các mặt cần xây nhỏ nhất là 216 m2. |
|
d) Chi phí thấp nhất để xây dựng bể đó là 108 triệu đồng. |
|
Trong một trò chơi thử thách, bạn Giáp đang ở trên thuyền (vị trí A) cách bờ hồ (vị trí C) 300 m và cần đi đến vị trí B trên bờ hồ như hình vẽ, khoảng cách từ C đến B là 400 m, lưu ý là Giáp có thể chèo thuyền thẳng từ A đến B hoặc chèo thuyền từ A đến một điểm nằm giữa C và B rồi chạy bộ đến B.
Biết rằng Giáp chèo thuyền với tốc độ 50 m/phút và chạy bộ với tốc độ 100 m/phút.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Thời gian Giáp chèo thuyền thẳng từ A đến B là là 10 phút. |
|
b) Thời gian Giáp chèo thuyền từ A đến C rồi chạy bộ từ C đến B là là 10 phút. |
|
c) Giả sử Giáp chèo thuyền thẳng đến điểm D nằm giữa B và C và cách C một đoạn x (m) như hình vẽ dưới đây, rồi chạy bộ đến B thì thời gian Giáp đi từ A đến B được tính bằng công thức f(x)=1001(x2+90000+400−x) (phút).![]() |
|
d) Thời gian nhanh nhất để Giáp đi từ A đến B xấp xỉ 9,2 phút (kết quả làm tròn đến hàng phần mười). |
|
An tìm hiểu hàm lượng chất béo (đơn vị: g) có trong 100 g mỗi loại thực phẩm. Sau khi thu thập dữ liệu về 60 loại thực phẩm, An lập được bảng thống kê.
Hàm lượng chất béo (g) | Tần số |
[2;6) | 2 |
[6;10) | 6 |
[10;14) | 10 |
[14;18) | 13 |
[18;22) | 16 |
[22;26) | 13 |
Tính khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên. (Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
Trả lời: .
Một chiếc ô tô được đặt trên mặt đáy dưới của một khung sắt dạng hình hộp chữ nhật với đáy trên là hình chữ nhật ABCD, mặt phẳng (ABCD) song song với mặt phẳng nằm ngang. Khung sắt đó được đặt vào móc E của chiếc cần cẩu sao cho các đoạn dây cáp EA;EB;EC;ED bằng nhau và cùng tạo với mặt phẳng (ABCD) một góc α.
Chiếc cần cẩu kéo khung sắt lên theo phương thẳng đứng. Biết các lực căng F1;F2;F3;F4 đều có cường độ là 4800N, trọng lượng của cả khung sắt chứa xe ô tô là 72006N. Tính sinα. (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm).
Trả lời:
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m∈[−2024;2024] để hàm số y=x2+1−mx−1 đồng biến trên (−∞;+∞)?
Trả lời:
Cho hàm số y=f(x) liên tục trên R và có đồ thị như hình vẽ:
Gọi M,m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y=f(∣x−2∣) trên đoạn [−1;5]. Tính giá trị của M+m.
Trả lời:
Một nhà xuất bản nhận in 4 000 ấn phẩm. Nhà xuất bản có tất cả 14 máy in được cài đặt, hoạt động tự động và giám sát bởi 1 kĩ sư. Mỗi máy in có thể in được 30 ấn phẩm trong một giờ. Chi phí cài đặt máy in là 120 nghìn đồng/máy, chi phí giám sát là 90 nghìn đồng/giờ. Số máy in nhà xuất bản nên sử dụng để chi phí in là nhỏ nhất là bao nhiêu máy?
Trả lời:
Tại một công ty sản xuất đồ chơi an toàn cho trẻ em, công ty phải chi 40000 USD để thiết lập dây chuyền sản xuất ban đầu. Sau đó, cứ sản xuất được một sản phẩm đồ chơi A, công ty phải trả 6 USD cho nguyên liệu ban đầu và nhân công. Gọi x, (x≥1) là số đồ chơi A mà công ty đã sản xuất và P(x) (đơn vị USD) là tổng số tiền bao gồm cả chi phí ban đầu mà công ty phải chi trả khi sản xuất x đồ chơi A. Người ta xác định chi phí trung bình cho mỗi sản phẩm đồ chơi A là F(x)=xP(x). Xem y=F(x) là hàm số theo x xác định trên nửa khoảng [1;+∞) có phương trình đường tiệm cận ngang là y=b. Tính b.
Trả lời: