Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Đề kiểm tra giữa học kì I (đề số 3) SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Cho mệnh đề đúng: A⇒B. Phát biểu nào sau đây không thể dùng để phát biểu mệnh đề A⇒B?
Cho tập hợp A={x2+1x∈N,x≤5}. Tập hợp A viết bằng cách liệt kê phần tử là
Cho hai tập hợp X={1;2;4;7;9} và Y={−1;0;7;10}. Tập hợp X∪Y có bao nhiêu phần tử?
Cho tập A={x∈Z−1<x≤2}. Mệnh đề nào sau đây đúng?
Cho hàm số bậc hai y=2x2+bx+2023 có đồ thị là parabol (P). Để (P) có trục đối xứng là đường thẳng x=4 thì
Cho tam giác ABC có a=BC=8,b=AC=10, C=60∘. Độ dài cạnh AB là
Cặp số (x;y) nào sau đây không là nghiệm của hệ bất phương trình ⎩⎨⎧x+y≤2x≥−3y≥−1?
Câu nào sau đây là một mệnh đề?
Cho tập hợp A={1;2;3;4;x;y}. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
(i): "3∈A";
(ii): "{3;4}∈A";
(iii): "{a;3;b}∈A".
Cho A là tập hợp các số tự nhiên chẵn không lớn hơn 10, B={n∈Nn≤6}, C={n∈N4≤n≤10}. Tập hợp A∩(B∪C) là
Cho tam giác vuông, trong đó có một góc bằng trung bình cộng hai góc còn lại. Cạnh lớn nhất của tam giác đó bằng a. Diện tích tam giác đó bằng
Cho tam giác ABC cân tại A có A=100∘. Gọi P là một điểm nằm trong tam giác ABC sao cho PBC=20∘ và PCB=30∘. Biết AB=5, độ dài cạnh BP là
Cho P(x): "x2−x−2=0" với x là các số thực.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) x=0 thì P(x) là mệnh đề đúng. |
|
b) P(−1) là mệnh đề sai. |
|
c) P(x) luôn là mệnh đề sai với x là các số thực bất kì. |
|
d) P(2) là mệnh đề đúng. |
|
Cho ba tập hợp CRM=(−∞;3),CRN=(−∞;−3)∪(3;+∞) và CRP=(−2;3].
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) N=(−3;3). |
|
b) P=(−∞;−2]∪(3;+∞). |
|
c) M∩N=∅. |
|
d) (M∩N)∪P=(−∞;−2]∪[3;+∞). |
|
Một xưởng sản xuất định lựa chọn hai loại máy chế biến loại I và loại II. Máy loại I mỗi ngày một máy chế biến được 300 kg sản phẩm, máy loại II mỗi ngày một máy chế biến được 450 kg sản phẩm. Biết rằng, để có lãi mỗi ngày xưởng phải sản xuất được nhiều hơn 50 tấn sản phẩm. Gọi x, y tương ứng là số lượng máy loại I và máy loại II xưởng chọn để sản xuất.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Khối lượng sản phẩm tạo ra trong một ngày từ số lượng máy trên là F(x;y)=30x+45y. |
|
b) Để đảm bảo xưởng có lãi mỗi ngày, ta cần 6x+9y−1000>0. |
|
c) Xưởng nên lựa chọn 50 máy chế biến loại I và 80 máy chế biến loại II để đảm bảo có lãi. |
|
d) Nếu xưởng lựa chọn 70 máy chế biến loại I và 60 máy chế biến loại II sẽ không đảm bảo có lãi. |
|
Cho cosα=−43 với 0∘<α<90∘.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) sin2α=167. |
|
b) sinα<0. |
|
c) sinα=−47. |
|
d) cotα=−737. |
|
Một lớp học có 25 học sinh giỏi môn Toán, 23 học sinh giỏi môn Lí, 14 học sinh giỏi cả môn Toán và Lí và có 6 học sinh không giỏi môn nào cả. Lớp học đó có bao nhiêu học sinh?
Trả lời:
Bạn Lan mang theo đúng 15 nghìn đồng để đi mua vở. Vở loại A có giá 3000 đồng một cuốn, vở loại B có giá 4000 đồng một cuốn. Bạn Lan có thể mua nhiều nhất bao nhiêu quyển vở sao cho bạn có cả hai loại vở?
Trả lời:
Tìm các nghiệm (x;y) của bất phương trình 2x+3y−1≤0. Trong đó x,y là các số nguyên dương. Tính x+y.
Trả lời:
Có ba nhóm máy A, B, C dùng để sản xuất ra hai loại sản phẩm I và II. Để sản xuất một đơn vị sản phẩm mỗi loại phải lần lượt dùng các máy thuộc các nhóm khác nhau. Số máy trong một nhóm và số máy của từng nhóm cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm thuộc mỗi loại được cho trong bảng sau:
Nhóm | Số máy trong mỗi nhóm | Số máy trong từng nhóm để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm | |
Loại I | Loại II | ||
A | 10 | 2 | 2 |
B | 4 | 0 | 2 |
C | 12 | 2 | 4 |
Một đơn vị sản phẩm I lãi 3 nghìn đồng, một đơn vị sản phẩm loại II lãi 5 nghìn đồng. Phương án sản xuất x sản phẩm loại I và y sản phẩm loại II sẽ cho lãi cao nhất. Tính x+y.
Trả lời:
Tìm giá trị nhỏ nhất của biết thức F=x+y trên miền xác định bởi hệ ⎩⎨⎧x≥05x−4y≤104x+5y≤10. (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)
Trả lời:
Muốn đo chiều cao của một cái cây mà không thể đến được gốc cây, người ta lấy hai điểm M, N trên mặt đất có khoảng cách MN=5 m cùng thẳng hàng với gốc cây để đặt hai giác kế. Chân của giác kế có chiều cao MA=NB=1,2 m. Lấy điểm D trên thân cây sao cho A, B, D thẳng hàng. Người ta đo được CAD=α=36∘ và CBD=β=41∘.
Tính chiều cao của cây. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười của đơn vị mét)
Trả lời: