Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Phiếu bài tập: Tập hợp và các phép toán trên tập hợp SVIP
Tải đề xuống bằng file Word
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Cho tập hợp A={x+1∣∣x∈N, x≤5}. Tập hợp A là
Cho tập hợp M={(x;y)∣∣x;y∈N, x+y=1}. Tập M có bao nhiêu phần tử?
Tập hợp nào sau đây là tập rỗng?
Cho tập hợp A={x∈R∣∣(x2–1)(x2+2)=0}. Các phần tử của tập A là
Tập hợp nào sau đây có đúng một tập hợp con?
Cho tập hợp A={1;2;5;7} và B={1;2;3}. Có tất cả bao nhiêu tập X thỏa mãn X⊂A và X⊂B?
Cho tập hợp A={1;2;3;4}, B={0;2;4}, C={0;1;2;3;4;5}. Quan hệ nào sau đây là đúng?
{A⊂CB⊂C.
Sử dụng các kí hiệu đoạn, khoảng, nửa khoảng để viết tập hợp A={x∈R7≤x≤10}.
Cho tập hợp: A={x∈R∣∣x−5<4−2x}. Viết lại tập hợp A dưới kí hiệu khoảng, nửa khoảng, đoạn.
Sử dụng các kí hiệu đoạn, khoảng, nửa khoảng để viết tập hợp A={x∈R∣∣∣x∣≤3} .
Hình vẽ nào sau đây (phần không bị gạch) biểu diễn cho tập A={x∈R∣∣3x−1≥2}?




Cho A, B là hai tập hợp bất kì khác tập rỗng được biểu diễn theo biểu đồ Ven sau:
Phần gạch sọc trong hình vẽ là tập hợp nào sau đây?
Lớp 10T2 có 7 học sinh giỏi Toán, 5 học sinh giỏi Lý, 6 học sinh giỏi Hóa, 3 học sinh giỏi cả Toán và Lý, 4 học sinh giỏi cả Toán và Hóa, 2 học sinh giỏi cả Lý và Hóa, 1 học sinh giỏi cả 3 môn Toán, Lý, Hóa. Số học sinh giỏi ít nhất một môn (Toán, Lý, Hóa) của lớp 10T2 là
Cho tập hợp X={1;5}, Y={1;3;5}. Tập X∩Y là
Cho tập X={0;1;2;3;4;5} và tập A={0;2;4}. Phần bù của A trong X là
Cho hai tập hợp X={1;2;4;7;9} và Y={−1;0;7;10}. Tập hợp X∪Y có bao nhiêu phần tử?
Cho hai tập hợp A và B khác rỗng thỏa mãn: A⊂B. Mệnh đề nào sau đây sai?
Kí hiệu H là tập hợp các học sinh của lớp 10A. T là tập hợp các học sinh nam, G là tập hợp các học sinh nữ của lớp 10A đó. Khẳng định nào sau đây sai?
Cho tập hợp A=(−∞;−1] và tập B=(−2;+∞). Khi đó A∪B là
Cho hai tập hợp A=[−5;3), B=(1;+∞). Khi đó A∩B là
Cho hai tập hợp A={x∈R∣∣(2x−x2)(x−1)=0}, B={n∈N∣∣0<n2<10}. Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:
Cho tập hợp A=[m;m+2]; B[−1;2]. Điều kiện của m để A⊂B là
Cho hai tập khác rỗng A=(m−1;4]; B=(−2;2m+2), m∈R. Số thực m để A∩B=∅ là
Cho tập hợp A=(−∞;m−1) và tập B=(2;+∞), giá trị của m để A∩B=∅ là
Cho hai tập hợp A=(m−1;5], B=(3;2020−5m) và A, B khác rỗng. Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để A\B=∅?