Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

So sánh phân số SVIP
1. So sánh hai phân số có cùng mẫu
So sánh:
98 95; 57 513.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Quy tắc 1:
Với hai phân số cùng một một mẫu dương. Phân số nào có tử nhỏ hơn thì phân số đó nhỏ hơn, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
Ví dụ: So sánh 7−2 và 7−5.
Giải
Ta có −2>−5 và 7>0 nên 7−2>7−5.
Chú ý: Với hai phân số có cùng một mẫu nguyên âm, ta đưa chúng về hai phân số có cùng mẫu nguyên dương rồi so sánh.
So sánh:
5−8 5−3; −8−3 8−1.
2. So sánh hai phân số khác mẫu
Đưa hai phân số −3−2 và −5−3 về dạng hai phân số có mẫu dương rồi quy đồng mẫu hai phân số và so sánh chúng.
−3−2= | = | 2. | = | ||
3. | |||||
−5−3= | = | 3. | = | ||
5. |
Do > và >0
nên | > | hay | > | . | ||||
Quy tắc 2:
Để so sánh hai phân số có mẫu khác nhau, ta viết hai phân số đó ở dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi so sánh hai phân số mới nhận được.
Ví dụ: So sánh −15−4 và −9−2.
Giải
Ta có: −15−4=154=15.34.3=4512; −9−2=92=9.52.5=4510.
Vì 4512>4510 nên −15−4>−9−2.
So sánh: 5−2 −87.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
3. Áp dụng quy tắc so sánh phân số
Chú ý: Khi so sánh phân số ta có thể áp dụng tính chất bắc cầu. Nghĩa là:
Nếu có ba<dc và dc<nm thì có ba<nm.
So sánh:
19−23 0;
0 −25−13;
19−23 −25−13.
Nhận xét:
a) Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm. Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương.
b) Theo tính chất bắc cầu, phân số âm nhỏ hơn phân số dương.
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây