Bài học cùng chủ đề
- Tính giá trị biểu thức nghiệm của phương trình bậc hai chứa tham số
- Xác định điều kiện tham số để phương trình bậc hai thỏa mãn điều kiện (nâng cao)
- Xác định điều kiện tham số để phương trình bậc hai thỏa mãn điều kiện liên quan giá trị nhỏ nhất, lớn nhất
- Sự tương giao của hai đồ thị chứa tham số liên quan đến định lí Viète (nâng cao)
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Sự tương giao của hai đồ thị chứa tham số liên quan đến định lí Viète (nâng cao) SVIP
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho parabol (P): y=x2 và đường thẳng (d): y=3mx−3m+1, trong đó m là tham số.
a) Với m=1, tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d).
b) Tìm tất cả các giá trị cùa m để đường thẳng (d) cắt parabol (P) tại hai điểm phân bię̂t có hoành độ x1, x2 thoả mãn x1+2x2=11.
Hướng dẫn giải:
a) Với m=1, đường thẳng (d) có dạng y=3x−3+1 hay y=3x−2.
Khi đó, phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng (d) và parabol (P) là: x2=3x−2
x2−3x+2=0
Do a+b+c=1+(−3)+2=0 nên phương trình có hai nghiệm x1=1; x2=2.
Với x=x1=1 thì y=12=1
Với x=x2=2 thì y=22=4
Vậy với m=1 thì toạ độ giao điểm của (d) và (P) là (1;1);(2;4).
b) Phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng (d) và parabol (P) là: x2=3mx−3m+1
x2−3mx+3m−1=0 (*)
Δ=(−3m)2−4.1.(3m−1)=9m2−12m+4=(3m)2−2.3m.2+22=(3m−2)2
Để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt có hoành x1; x2 thì phương trình (*) phải có hai nghiệm phân biệt x1; x2
Δ>0
(3m−2)2>0
3m−2=0
3m=2
m=32 (**)
Khi đó, theo hệ thức Viète {x1+x2=3m(2)x1.x2=3m−1(3)
Ta có x1+2x2=11 (4)
Từ (2); (4) ta có hệ phương trình ⎩⎨⎧x1+x2=3mx1+2x2=11x2=11−3mx1+11−3m=3m
{x2=11−3mx1=3m+3m−11
{x1=6m−11x2=11−3m
Thế x1=6m−11;x2=11−3m vào (3) ta được:
(6m−11).(11−3m)=3m−1
66m−18m2−121+33m−3m+1=0
−18m2+96m−120=0
18m2−96m+120=0
3m2−16m+20=0 (5)
Δ′=(−8)2−3.20=64−60=4>0.
Vì Δ′>0 nên phương trình (5) có hai nghiệm phân biệt:
m1=3−(−8)+4=310 thỏa mãn (**)
m2=3−(−8)−4=2 thỏa mãn (**)
Vậy m∈{2;310} thoả mãn yêu cầu.
Cho parabol (P):y=x2 và đường thẳng d:y=−2x+m−1 (với m là tham số). Tìm tất cả các giá trị của tham số m để đường thẳng d cắt parabol (P) tại hai điểm phân biệt A(x1;y1) và B(x2;y2) sao cho (y1+y2)2=110−x12−x22.
Hướng dẫn giải:
Phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (P) là:
x2=−2x+m−1
x2+2x−m+1=0 (1)
Để đường thẳng d cắt parabol (P) tại hai điểm phân biệt thì phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt
Hay Δ′>0
12−1.(−m+1)>0
m>0
Vậy m>0 thì đường thẳng d cắt parabol (P) tại hai điểm phân biệt A(x1;y1),B(x2;y2).
Khi đó ta có y1=x12;y2=x22
Theo định lí Viète ta có x1+x2−2;x1x2=−m+1.
Ta có x12+x22=(x−1+x2)2−2x1x2=(−2)2−2(−m+1)=2m+2
Theo bài ra ta có (y1+y2)2=110−x12−x22
(x12+x22)2=110−(x12+x22)
(2m+2)2=110−(2m+2)
2m2+5m−52=0
Ta có Δ=52−4.1.(−52)=441
Do Δ>0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt m1=4−5+21=4 (thoả mãn điều kiện m>0)
m2=4−5−21=2−13 (không thoả mãn điều kiện m>0)
Vậy m=4 thì đường thẳng d cắt parabol (P) tại hai điểm phân biệt A(x1;y1) và B(x2;y2) thỏa mãn yêu cầu.
Cho hàm số y=x2 có đồ thị (P).
a) Vẽ đồ thị (P) trên mặt phẳng tọa độ Oxy.
b) Tìm giá trị của tham số m để đường thẳng (d):y=2x+5m cắt (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1;x2 thỏa mãn x1.x22−x1(5m+3x2)=10115.
Hướng dẫn giải:
a) Vẽ parabol (P) là đồ thị của hàm số y=x2
- Bảng giá trị của y tương ứng với giá trị của x như sau:
x | −2 | −1 | 0 | 1 | 2 |
y=x2 | 4 | 1 | 0 | 1 | 4 |
- Vẽ các điểm A(−2;4),B(−1;1),O(0;0),C(1;1),D(2;4) thuộc đồ thị hàm số y=x2 trong mặt phẳng Oxy.
- Vẽ đường parabol đi qua các điểm trên, ta nhận được đồ thị của hàm số y=x2.
b) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là:
x2=2x+5m
x2−2x−5m=0.
Do (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1;x2 nên
Δ′>0
12+5m>0
m>−51.
Khi đó, theo định lí Viète ta có:
⎩⎨⎧x1+x2=−1−2=2(1)x1x2=1−5m=−5m(2).
Theo đề bài ta có: x1.x22−x1(5m+3x2)=10115 (3).
Từ (1) suy ra x1=2−x2.
Thay vào (2) và (3), ta có: {(2−x2)x2=−5m(2−x2).x22−(2−x2)(5m+3x2)=10115
{5m=x22−2x2(2−x2).x22−(2−x2)(x22−2x2+3x2)=10115
{5m=x22−2x2(2−x2).x22−(2−x2)(x22+x2)=10115
{5m=x22−2x22x22−x23−2x22−2x2+x23+x22=10115
{5m=x22−2x2x22−2x2=10115.
5m=10115
m=2023 (thỏa mãn).
Vậy m=2023 là giá trị cần tìm.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho parabol (P) có phương trình y=x2 và đường thẳng (d) có phương trình y=2mx+3−2m (với m là tham số)
a) Tìm m để đường thẳng (d) đi qua điểm A(2;1)
b) Chứng minh rằng đường thẳng (d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt A,B. Gọi x1;x2 lần lượt là hoành độ các điểm A,B. Tìm m để x1;x2 là độ dài hai cạnh của một hình chữ nhật có độ dài đường chéo bằng 14.
Hướng dẫn giải:
a) Thay x=2,y=1 vào phương trình đường thẳng (d) ta có:
1=2m.2+3−2m
2m=−2
m=−1
Vậy m=−1 thỏa mãn yêu cầu.
b) Ta có phương trình hoành độ giao điểm (d) và (P): x2=2mx+3−2m
x2−2mx+2m−3=0 (*)
Ta có: Δ′=m2−2m+3=(m−1)2+2>0 (với mọi m)
Nên phương trình (*) luôn có hai nghiệm phân biệt thì (d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt A,B.
Gọi x1;x2 là hoành độ các điểm A,B
Suy ra x1;x2 là hai nghiệm phân biệt của phương trình (*)
Mà x1; x2 là độ dài hai cạnh của một hình chữ nhật nên (*) có hai nghiệm phân biệt dương khi
{x1+x2>0x1x2>0
{2m>02m−3>0
m>23
Áp dụng hệ thức Viète ta có: x1+x2=2m;x1x2=2m−3.
Vì x1; x2 là độ dài hai cạnh của một hình chữ nhật có đường chéo bằng 14 nên áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông ta có :
x12+x22=14
(x1+x2)2−2x1x2=14
4m2−2(2m−3)=14
2m2+2m−4=0
m=−1 (ktm); m=2 (tm)
Vậy m=2 là giá trị cần tìm.
Cho Parabol (P):y=x2 và đường thẳng (d):y=3mx+1−m2 (m là tham số)
a) Tìm m để (d) đi qua điểm A(1;−9).
b) Tìm m để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt của hoành độ x1;x2 thỏa mãn x1+x2=2x1x2.
Hướng dẫn giải:
a)
Đường thẳng (d):y=3mx+1−m2 đi qua điểm A(1;−9) thì
−9=3m.1+1−m2
m2−3m−9−1=0
m2−3m−10=0
Phương trình có Δ=(−3)2+4.10=49>0
Suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệt: m1=23+49=5; m2=23−49=−2.
Vậy m=−2; m=5 là các giá trị thỏa mãn bài toán
b) Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số đã cho là:
x2=3mx+1−m2
x2−3mx+m2−1=0 (*)
Để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt của hoành độ x1;x2 thì phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt x1;x2
Δ>0
(3m)2−4(m2−1)>0
9m2−4m2+4>0
5m2+4>0 với mọi m
Với mọi giá trị của m thì (d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt của hoành độ x1;x2
Áp dụng hệ thức Viète với phương trình (*) ta có: {x1+x2=3mx1x2=m2−1
Theo đề bài ra ta có:
x1+x2=2x1x2
3m=2(m2−1)
2m2−2−3m=0
2m2−3m−2=0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt: m1=2.23+25=2;m2=2.23−25=−21.
Vậy m=−21; m=2 để thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Cho parabol (P):y=x2 và đường thẳng (d):y=(2m+1)x−2m (m là tham số). Tìm m để (P) cắt (d) tại hai điểm phân biệt A(x1;y1); B(x2;y2) sao cho y1+y2−x1x2=1.
Hướng dẫn giải:
Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là:
x2=(2m+1)x−2m
x2−(2m+1)x+2m=0
Ta có: Δ=[−(2m+1)2−4.2m] =4m2−4m+1=(2m−1)2
Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi Δ>0
2m−1=0
m=21
Theo hệ thức Viète ta có: {x1+x2=2m+1x1.x2=2m
Khi đó: y1+y2−x1x2=1
x12+x22−x1x2=1
(x1+x2)2−3x1x2=1
(2m+1)2−3.2m−1=0
4m2+4m+1−6m−1=0
4m2−2m=0
2m(2m−1)=0
2m=0 hoặc 2m−1=0
m=0 (thỏa điều kiện) hoặc m=21 (không thỏa điều kiện).
Vậy với m=0 thì (P) cắt (d) tại hai điểm phân biệt thỏa điều kiện đã cho.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho parabol (P):y=x2 và đường thẳng (d):y=2(m−1)x−m+3. Gọi x1;x2 lần lượt là hoành độ giao điểm của đường thẳng (d) và parabol (P). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức M=x12+x22.
Hướng dẫn giải:
Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là:
x2−2(m−1)x+m−3=0 (*)
Vì x1;x2 là hoành độ giao điểm của (P) và (d) nên x1;x2 là nghiệm của phương trình (*).
Do đó Δ′=(m−1)2−(m−3)≥0
(m−23)2+47≥0 (luôn đúng)
Theo hệ thức Viète ta có: x1+x2=2(m−1);x1x2=m−3.
Khi đó: M=x12+x22=(x1+x2)2−2x1x2=4(m−1)2−2.(m−3)=41(4m−5)2+415≥415
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi m=45
Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức M là 415 khi m=45.