Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Ước và bội SVIP
1. Ước và bội
Nếu số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b là ước của a.
Tập hợp các ước của a được kí hiệu là Ư(a). Tập hợp các bội của a được kí hiệu là B(a).
Ví dụ 1: 5 là ước của 15 và 15 là bội của 5 vì 15⋮5.
Ví dụ 2:
- Vì 15⋮2 nên 2∈Ư(15)
- Vì 8⋮2 nên 8∈B(2).
Chú ý:
- Số 0 là bội của tất cả các số tự nhiên khác 0. Số 0 không là ước của bất kì số tự nhiên nào.
- Số 1 chỉ có một ước là 1. Số 1 là ước của mọi số tự nhiên.
- Mọi số tự nhiên a lớn hơn 1 luôn có ít nhất hai ước là 1 và chính nó.
Nối phương án thích hợp
2. Cách tìm ước
Muốn tìm ước của số tự nhiên a(a>1), ta có thể lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a.
Ví dụ 3: Tìm các ước của 10.
Giải
Thực hiện phép chia số 10 cho lần lượt các số tự nhiên từ 1 đến 10.
Các phép chia hết là 10:1=10; 10:2=5; 10:5=2; 10:10=1.
Vì vậy Ư(10)={1;2;5;10}
Tập hợp các ước của 8 là
3. Cách tìm bội
Muốn tìm các bội của số tự nhiên a khác 0, ta có thể nhân a lần lượt với 0;1; 2;3;...
Chú ý: Bội của a có dạng tổng quát là a.k với k∈N. Ta có thể viết: B(a)={a.k∣k∈N}.
Ví dụ 4: Hãy tìm năm bội của 6.
Giải
Ta có thể lần lượt nhân 6 với 0;1;2;3;4 để được năm bội của 6 là 0;6;12;18;24.
Ví dụ 5: Hãy tìm 3 bội của 2 lớn hơn 13
Giải
Ta có 13:2=6 (dư 1), nên ta sẽ nhân 2 với số lớn hơn 6 để được bội lớn hơn 13
Ta có thể nhân 2 lần lượt với 7;8;9 để được ba bội của 2 lớn hơn 13 là 14;16;18.
Cho tập hợp B={x∈B(6)∣24<x<60}. Những phần tử nào dưới đây thuộc tập hợp B?
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây