Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo đề ra : \(X1-T1=10\%\rightarrow T1=X1-10\%\)
\(T2-G2=10\%\) hay \(A1-X1=10\%\rightarrow A1=X1+10\%\)
\(G2-X2=20\%\) hay \(X1-G1=20\%\rightarrow G1=X1-20\%\)
Ta có : \(A1+T1+G1+X1=100\%\)
Thay A1, T1, G1 vào phương trình trên ta được :
-> \(\left(X1+10\%\right)+\left(X1-10\%\right)+\left(X1-20\%\right)+X1=100\%\)
Giải ra : X1 = 30%
Vậy : Tổng số nu 1 mạch : \(\dfrac{G1}{\%G1}=\dfrac{75}{30\%-20\%}=750\left(nu\right)\)
Theo NTBS :
A1 = T2 = 40% = 300 nu
T1 = A2 = 20% = 150 nu
G1 = X2 = 10% = 75 nu
X1 = G2 = 30% = 225 nu
Quy ước : Nâu (A) / Xanh (a)
Bố mẹ đều mắt nâu sẽ có KG : A_ (1)
Trong số các con sinh ra có con gái mắt xanh là tt lặn KG aa
-> Phải nhận từ P giao tử a
=> P phải có KG : _a (2)
Từ (1) và (2) => P có KG : Aa
Sđlai :
P: Aa x Aa
G : A ; a A ; a
F1 : 1AA : 2Aa : 1aa (3 nâu : 1 xanh)
Vậy xác suất sinh con gái mắt xanh chiếm tỉ lệ \(\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{8}\)
Gen A: quy định Chín sớm; Gen a: quy định chín muộn
a. F1 có KG Aa.
b. KG của P: Aa; Kiểu hình của P : Chín sớm
c. F1 phân tính 1: 1 thì KH của P: Chín sớm x chín muộn; KG : Aa x aa
d. KH của P: chín muộn x chín muộn
Phân tích TLKH F1: Cao, sớm: cao, muộn: thấp, sớm: thấp, muộn: 56,25% : 18,75% : 18,75%: 6,25%= 9:3:3:1
Phân tích tỉ lệ từng cặp: Cao/ thấp= (9+3)/(3+1)=3/1 => 4 tổ hợp = 2 x 2 => Cặp tính trạng chiều cao thân 2 cây P đều có KG dị hợp => Aa x Aa
Sớm/Muộn= (9+3)/(3+1)=3/1 => 4 tổ hợp = 2 x 2 => Cặp tính trạng chín quả 2 cây P đều dị hợp => P: Bb x Bb
Vì (3:1) x (3:1)= 9:3:3:1
=> Tuân theo QL PLĐL của Menden
P: AaBb (thân cao, chín sớm) x AaBb (thân cao, chín sớm)
P: aabb (lặn lặn) x aabb (lặn lặn)
G(P):ab__________ab
F1:aabb (100%)__Lặn lặn (100%)
PL5.
Sơ đồ lai:
P: AABb (Trội trội) x aaBb (lặn trội)
G(P): (1AB:1Ab)_____(1aB:1ab)
F1: 1AaBB: 2AaBb: 1Aabb (3 trội trội: 1 trội lặn)
PL6:
Sơ đồ lai:
P: AaBb (Trội trội) x aaBb (lặn trội)
G(P): (1AB:1Ab:1aB:1ab)___(1aB:1ab)
F1: 1AaBB: 2AaBb: 1Aabb: 1aaBB:2aaBb:1aabb
(3 trội trội: 1 trội lặn : 3 lặn trội: 1 lặn lặn)
Phép lai 1:
P: AABB (trội trội) x aaBb (lặn trội)
G(P):AB__(1aB:1ab)
F1: 1AaBB: 1 AaBb (100% trội trội)
Phép lai 2:
P: AAbb (trội lặn) x aaBB (lặn trội)
G(P):Ab___aB
F1: AaBb (100%)__(100% trội trội)
Phép lai 3:
P: AaBb (trội trội) x aabb (lặn lặn)
G(P): (1AB:1Ab:1aB:1ab)___ab
F1:1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb (1trội trội:1 trội lặn:1lặn trội:1lặn lặn)
Phép lai 4:
P: AaBb (trội trội) x aaBb (lặn trội)
G(P): (1AB:1Ab:1aB:1ab)___(1aB:1ab)
F1: 1AaBB: 2AaBb: 1aaBB:2aaBb:1Aabb:1aabb (3trội trội:3lặn trội:1trội lặn:1lặn lặn)
Phép lai 5
P: AABb (trội trội) x aaBb (lặn trội)
G(P): (1AB:1Ab)___(1aB:1ab)
F1: 1AaBB: 2AaBb: 1Aabb (3 trội trội:1 trội lặn)
Phép lai 6
P: AaBb (trội trội) x aaBb (lặn trội)
G(P): (1AB:1Ab:1aB:1ab)___(1aB:1ab)
F1: 1AaBB: 2AaBb: 1aaBB: 2aaBb: 1Aabb:1aabb
(3 trội trội: 3 lặn trội: 1 trội lặn: 1 lặn lặn)
Phép lai 7:
P: AaBb (trội trội) x AAbb (trội lặn)
G(P): (1AB:1Ab:1aB:1ab)___Ab
F1: 1AABb: 1AaBb: 1AAbb:1Aabb (1 trội trội: 1 trội lặn)
Phép lai 8:
P: aaBb (lặn trội) x aaBb (lặn trội)
G(P): (1aB:1ab) _____(1aB:1ab)
F1: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb (3 lặn trội: 1 lặn lặn)
Phép lai 9:
P: aabb (lặn lặn) x aabb (lặn lặn)
G(P): ab__________ab
F1: aabb(100%)__lặn lặn(100%)
Có \(1024=2^{10}\) -> Có 10 cặp NST
=> 2n = 10 . 2 = 20
Vậy bộ NST loài đó là 2n = 20