

Chu Hải Phong
Giới thiệu về bản thân



































Khoảng 4,6 tỉ năm
Sai nguyên câu :|
P=a1+b2nhận giá trị nguyên \(\Leftrightarrow \frac{1}{a} ; \frac{2}{b}\)có giá trị nguyên \(\Leftrightarrow a \in Ư \left(\right. 1 \left.\right) = \left{\right. - 1 ; 1 \left.\right} ; b \in Ư \left(\right. 2 \left.\right) = \left{\right. - 2 ; - 1 ; 1 ; 2 \left.\right}\)
Để định dạng khung cho trang web một cách thuận tiện, em có thể sử dụng CSS để tùy chỉnh các thuộc tính như border
, padding
, margin
và box-sizing
cho các phần tử HTML.
A. After
Bởi vì khi nghe câu trả lời này, anh nhận ra rằng khổ sở là do vận mệnh của riêng mình, không phải do tổ tiên hay một lời nguyền nào đó. Việc ông Tiên chỉ ra rằng khổ sở là một phần của cuộc đời mà anh có thể thay đổi khiến anh cảm thấy nhẹ nhõm và vui vẻ hơn.
-Các câu thơ nhắc đến Bát Tràng (Hà Nội), Kinh Kì (Thăng Long - Hà Nội) và Phố Hiến (Hưng Yên). Chúng phản ánh tầm quan trọng của những địa điểm này trong các thế kỷ XVI - XVIII. Bát Tràng nổi bật với nghề gốm, trong khi câu "Thứ nhất Kinh Kì, thứ nhì Phố Hiến" chỉ ra sự nổi bật của Thăng Long (thủ đô) và Phố Hiến (một cảng thương mại lớn).
-Về mặt kinh tế, giai đoạn này chứng kiến sự phát triển của các làng nghề như Bát Tràng và sự phát triển mạnh mẽ của thương mại, đặc biệt là tại các trung tâm đô thị. Về văn hóa, có sự phát triển phong phú của nghệ thuật dân gian. Thời kỳ này được đặc trưng bởi hoạt động kinh tế sôi động, với thương mại và sản xuất thủ công gia tăng, dẫn đến sự phát triển văn hóa.
-Câu bị động (Passive voice)được dùng khi chúng ta muốn nhấn mạnh chủ ngữ (người hoặc con vật) phải chịu ảnh hưởng hoặc tác động từ một sự việc khác. Khi bạn chuyển đổi câu sang thể bị động, thì được sử dụng trong câu phải giống với thì ở câu chủ động. Chủ ngữ (người hoặc vật) thực hiện một hành động nào đó.
-Cấu trúc chung: S + (aux) + be + V3 + (by + n)
*Cấu trúc cụ thể:
Câu bị động thì hiện tại đơn
Công thức và ví dụ sử dụng như sau:
Present simple (Hiện tại đơn) | S + am/is/are (not) + V3 e.g.: Active: The documentary doesn’t properly address global warming. Passive: Global warming isn’t properly addressed in the documentary. |
Bị động thì hiện tại tiếp diễn
Công thức và ví dụ sử dụng như sau:
Present continuous (Hiện tại tiếp diễn) | S + am/is/are (not) + being + V3 e.g.: Active: Paper bags are replacing plastic bags. Passive: Plastic bags are being replaced by paper bags. |
Bị động hiện tại hoàn thành
Công thức và ví dụ sử dụng như sau:
Present perfect (Hiện tại hoàn thành) | S + has/have (not) + been + V3 e.g.: Active: Some countries have replaced teachers by robots in the classrooms Passive: Robots have been used in some countries to replace teachers in the classrooms. |
Bị động quá khứ đơn
Công thức và ví dụ sử dụng như sau:
Past simple (Quá khứ đơn) | S + were/ was (not) + V3 e.g.: Active: Over 200 people built this castle in 1983. Passive: This castle was built by over 200 people in 1983. |
Bị động thì quá khứ tiếp diễn
Công thức và ví dụ sử dụng như sau:
Past continuous (Quá khứ tiếp diễn) | S + were/ was (not) + being + V3 e.g.: Active: The mechanic was fixing my car yesterday afternoon. Passive: My car was being fixed by the mechanic yesterday afternoon. |
Bị động quá khứ hoàn thành
Công thức và ví dụ sử dụng như sau:
Past perfect (Quá khứ hoàn thành) | S + had (not) + been + V3 e.g.: Active: They had moved the table to the living room before you arrived. Passive: The table had been moved to the living room before you arrived. |
Bị động tương lai đơn
Công thức và ví dụ sử dụng như sau:
Future simple (Tương lai đơn) | S + will (not) be + V3 e.g.: Active: The Congress will review the new policy. Passive: The new policy will be reviewed by the Congress. |
Bị động động từ khuyết thiếu
Công thức và ví dụ sử dụng như sau:
Modal verbs (must, may, might, can, could, will, would, should, used to, have to, need to) | S + modal verb + be + V3 e.g.: Active: The authority should practice the new law immediately. Passive: The new law should be practiced immediately. |
Bị động cấu trúc khác
Ngoài theo các thì tiếng Anh thì câu bị động còn có các cấu trúc sau:
Cấu trúc | Cấu trúc |
“be going to” | S + is/are (not) + going to be + V3 e.g.: Active: Santa Claus is going to give nice children Christmas presents tonight. Passive: Nice children are going to be given Christmas presents by Santa Claus tonight. |
Reporting verbs (tường thuật) (agree, announce, argue, believe, claim, disclose, expect, hope, know, predict, report, say, suggest, think, understand) | It is + V3 + that + clause e.g.: Active: Many people expect that Hillary will become the new president. Passive: It is expected that Hillary will become the new president. |
🎵Ư(17)∈{1;-1;17;-17}
Vì theo đề bài, người ta hỏi tổng ước nguyên dương của 17 nên
Hai số cần tìm là: 17;1
Tổng hai số là:
17 + 1 = 18
Copy