Ngô Thùy Linh

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của Ngô Thùy Linh
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

2Al2O3 => 4Al + 3O2

Cứ 1 mol Al2O3 sản xuất được 1,9 mol AI ( H = 95%) 

=> 102 gam Al2O3 sản xuất được 51,3 gam AI 

=> x tấn Al2O3 sản xuất được 4 tấn AI 

=> x = 102.4/ 51,3 = 1360/ 171 (tấn )

=> khối lượng quặng bauxite cần dùng: 

m = 13600/171 . 100% / 48% = 16,57 ( tấn) 

X là NaOH, Y là Na2CO3 

NaCl => NaOH => NaHCO3 => Na2CO3 => NaNO3

(1) 2NaCl + 2H2O => 2NaOH + Cl2 + H2

(2) NaOH + CO2 => NaHCO3

(3) NaHCO3 + NaOH => Na2CO3 + H2O 

(4) Na2CO3 + Ca(NO3)2 => 2NaNO3 + CaCO3

 

Cho bột bạc có lẫn tạp chất vào dung dịch AgNO3. Đồng và nhôm tan, chỉ còn lại bạc tinh khiết. 
AI + 3AgNO3 => AI(NO3)3 + 3Ag 
Cu + 2AgNO3 => Cu(NO3)2 + 2Ag 

Liên kết kim loại được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa electron hoá trị tự do với các ion dương kim loại ở nút mạng 

c) - Tăng nhiệt độ ⇒ cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch ⇒ hiệu suất giảm.

- Tăng áp suất ⇒ cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận ⇒ hiệu suất tăng.

- Thêm xúc tác ⇒ không có sự thay đổi 

 a) N2 (g) + 3H2 (g) ⇌ 2NH3 (g)   
KC=[NH3]2[N2][H2]3=0,6220,45.0,143=311,

b) Hằng số cân bằng: 311,31

 

Phương trình hóa học của phản ứng chuẩn độ:

KOH + HNO3 → KNO3 + H2O

Tính số mol của KOH và HNO3 ⇒ HNO3 dư 2.10-4mol.

⇒ Nồng độ H+ trong dung dịch sau chuẩn độ là 1,96.10-3 M (thế tích bằng tổng thể tích hai dung dịch).

⇒ pH của dung dịch trong cốc sau chuẩn độ là: pH = -lg[H+] = -lg (1,96.10-3) = 2,71. 

 

NaCl → Na+ + Cl- 

H3PO4 ⇌ 3H+ + PO43-

KNO3 → K+ + NO3-

CuSO4 → Cu2+ + SO42-

- Tính acid:

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O

CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 + H2O

- Tính oxi hóa mạnh:

Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O

- Tính háo nước:

C12H22O11 —> 12C + 11H2O H2SO4→

2SO4→H2SO4→

 

 

 

H2SO4→

- Cấu hình electron nguyên tử: 1s22s22p3.

⇒ Vị trí của nitrogen trong bảng tuần hoàn: ô thứ 7, chu kì 2, nhóm VA

a) H+  + OH- → H2O                                                                     b) Ba2+ + SO42- → BaSO4

c) CO32- + 2H+ → CO2↑ + H2O

d) Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+