Bùi Xuân An

Giới thiệu về bản thân

'Trên con đường THÀNH CÔNG không có bước chân của kẻ LƯỜI BIẾNG'
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

The movie I recently watched was Inception, directed by Christopher Nolan. It is a mind-bending thriller that explores the concept of dreams within dreams. The plot follows a group of skilled thieves who infiltrate the subconscious of their targets to steal secrets. The visual effects were stunning, and the action scenes kept me on the edge of my seat. The performances, especially by Leonardo DiCaprio, were impressive. The complex narrative makes you question reality, and the ending is both thought-provoking and ambiguous. Overall, Inception is a brilliantly crafted film that leaves a lasting impression.

Mình không có thông tin cụ thể về bài thi HSG Anh lớp 6 cấp huyện của năm ngoái. Tuy nhiên, các bài thi HSG thường xoay quanh các chủ đề phổ biến trong chương trình học, như là:

  • Giới thiệu bản thân (Myself)
  • Gia đình (My family)
  • Bạn bè (My friends)
  • Sở thích (My hobbies)
  • Trường học (My school)
  • Môi trường và bảo vệ thiên nhiên (Environment and protecting nature)
  • Một ngày trong cuộc sống (A day in my life)
  • Chuyến đi du lịch (A trip)

Để chuẩn bị tốt, bạn có thể ôn lại các chủ đề trên và luyện viết về những chủ đề này, vì chúng rất phổ biến trong các bài thi HSG.

Để tính giá trị của biểu thức \(C\):

\(C = \frac{2^{12} \cdot 3^{5} - 4^{6} \cdot 81}{\left(\right. 2^{2} \cdot 3 \left.\right) + 8^{4} \cdot 3^{5}} \cdot \left(\right. 22.3 \left.\right) + 84.35\)

Bước 1: Tính các lũy thừa

Trước tiên, ta tính các lũy thừa trong biểu thức:

  1. \(2^{12} = 4096\)
  2. \(3^{5} = 243\)
  3. \(4^{6} = \left(\right. 2^{2} \left.\right)^{6} = 2^{12} = 4096\), vậy \(4^{6} = 4096\)
  4. \(8^{4} = \left(\right. 2^{3} \left.\right)^{4} = 2^{12} = 4096\)

Bước 2: Tính tử số

Biểu thức trong tử số là:

\(2^{12} \cdot 3^{5} - 4^{6} \cdot 81\)

  1. \(2^{12} \cdot 3^{5} = 4096 \cdot 243 = 995328\)
  2. \(4^{6} \cdot 81 = 4096 \cdot 81 = 331776\)

Do đó:

\(2^{12} \cdot 3^{5} - 4^{6} \cdot 81 = 995328 - 331776 = 663552\)

Bước 3: Tính mẫu số

Biểu thức trong mẫu số là:

\(\left(\right. 2^{2} \cdot 3 \left.\right) + 8^{4} \cdot 3^{5}\)

  1. \(2^{2} \cdot 3 = 4 \cdot 3 = 12\)
  2. \(8^{4} \cdot 3^{5} = 4096 \cdot 243 = 995328\)

Do đó:

\(\left(\right. 2^{2} \cdot 3 \left.\right) + 8^{4} \cdot 3^{5} = 12 + 995328 = 995340\)

Bước 4: Tính giá trị biểu thức

Bây giờ ta thay các giá trị đã tính vào biểu thức \(C\):

\(C = \frac{663552}{995340} \cdot 22.3 + 84.35\)

Tính thương:

\(\frac{663552}{995340} \approx 0.667\)

Sau đó nhân với \(22.3\):

\(0.667 \cdot 22.3 \approx 14.87\)

Cuối cùng cộng thêm \(84.35\):

\(14.87 + 84.35 = 99.22\)

Kết luận:

Giá trị của \(C\) là:

\(C \approx 99.22\)

mong là đúng, nhớ tick

Để giải bài toán này, ta cần tính biểu thức phức tạp sau:

\(B = \frac{\frac{- 11}{2} + \frac{\frac{- 5}{3}}{1 - \frac{4}{3}}}{\frac{3}{5} - \frac{\frac{- 2}{5}}{\frac{4}{5} - \frac{2}{3}}}\)

Bước 1: Tính toán phần tử trong tử số

Trước hết, ta giải quyết phần tử trong tử số:

\(\frac{- 11}{2} + \frac{\frac{- 5}{3}}{1 - \frac{4}{3}}\)

a) Tính \(1 - \frac{4}{3}\):

\(1 - \frac{4}{3} = \frac{3}{3} - \frac{4}{3} = \frac{- 1}{3}\)

b) Tính \(\frac{- 5}{3} \div \frac{- 1}{3}\):

Khi chia hai phân số, ta nhân với nghịch đảo của phân số thứ hai:

\(\frac{- 5}{3} \div \frac{- 1}{3} = \frac{- 5}{3} \times \frac{3}{- 1} = 5\)

c) Tính tử số:

Bây giờ ta tính toàn bộ tử số:

\(\frac{- 11}{2} + 5 = \frac{- 11}{2} + \frac{10}{2} = \frac{- 11 + 10}{2} = \frac{- 1}{2}\)

Bước 2: Tính toán phần tử trong mẫu số

Tiếp theo, ta giải quyết phần tử trong mẫu số:

\(\frac{3}{5} - \frac{\frac{- 2}{5}}{\frac{4}{5} - \frac{2}{3}}\)

a) Tính \(\frac{4}{5} - \frac{2}{3}\):

Để trừ hai phân số, ta cần tìm mẫu số chung. Mẫu số chung của \(5\)\(3\)\(15\), ta có:

\(\frac{4}{5} = \frac{12}{15} , \frac{2}{3} = \frac{10}{15}\) \(\frac{4}{5} - \frac{2}{3} = \frac{12}{15} - \frac{10}{15} = \frac{2}{15}\)

b) Tính \(\frac{- 2}{5} \div \frac{2}{15}\):

Khi chia hai phân số, ta nhân với nghịch đảo của phân số thứ hai:

\(\frac{- 2}{5} \div \frac{2}{15} = \frac{- 2}{5} \times \frac{15}{2} = \frac{- 2 \times 15}{5 \times 2} = \frac{- 30}{10} = - 3\)

c) Tính mẫu số:

Bây giờ ta tính toàn bộ mẫu số:

\(\frac{3}{5} - \left(\right. - 3 \left.\right) = \frac{3}{5} + 3 = \frac{3}{5} + \frac{15}{5} = \frac{18}{5}\)

Bước 3: Tính giá trị của \(B\)

Cuối cùng, ta tính toàn bộ biểu thức \(B\):

\(B = \frac{\frac{- 1}{2}}{\frac{18}{5}} = \frac{- 1}{2} \times \frac{5}{18} = \frac{- 5}{36}\)

Kết luận:

Giá trị của \(B\) là:

\(B = \frac{- 5}{36}\)

  • Ta có các tia Ox, Oy đối nhau, và chúng nằm trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox. Điều này có nghĩa là các tia Ox và Oy là hai tia đối nhau, nằm trên một đường thẳng.
  • Tia Oz có góc \(\angle x O z = 40^{\circ}\) với tia Ox.
  • Tia Ot có góc \(\angle y O t = 60^{\circ}\) với tia Oy. Nhưng vì tia Oy đối tia Ox và chúng nằm trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, ta có thể suy ra rằng tia Ot nằm giữa tia Oy và tia Ox.
  • Do \(\angle x O z = 40^{\circ}\)\(\angle y O t = 60^{\circ}\), nên góc \(\angle z O t = 180^{\circ} - \angle x O z - \angle y O t\) (vì tổng các góc trong một nửa mặt phẳng là \(180^{\circ}\)).

\(\angle z O t = 180^{\circ} - 40^{\circ} - 60^{\circ} = 80^{\circ}\)

Để tính góc \(\angle z O t\), ta đã thực hiện ở phần trên:

\(\angle z O t = 180^{\circ} - \angle x O z - \angle y O t = 180^{\circ} - 40^{\circ} - 60^{\circ} = 80^{\circ}\)

Vậy, góc \(\angle z O t = 80^{\circ}\).

  • Ta nhận thấy rằng tia Oz và tia Ot có góc \(80^{\circ}\), tức là tia Oz nằm giữa tia Ox và tia Ot trên mặt phẳng.
  • Kết luận
  • a) Tia Oz nằm giữa tia Ox và tia Ot.
  • b) Góc \(\angle z O t = 80^{\circ}\).

4/18 + 1 = 4/18 + 18/18

=22/18

Để tính diện tích tôn còn thừa sau khi làm chiếc thùng, ta cần tính diện tích của thùng và sau đó so sánh với diện tích tôn ban đầu.

Bước 1: Tính diện tích các mặt của thùng.

Chiếc thùng là một hình hộp chữ nhật không có nắp, nên sẽ có 5 mặt: 2 mặt đáy, 2 mặt bên hông và 1 mặt đáy.

  • Diện tích đáy: Diện tích đáy là diện tích của một hình chữ nhật có chiều dài 2,3m và chiều rộng 1,1m:
    \(A_{đ \overset{ˊ}{\text{a}} \text{y}} = 2 , 3 \times 1 , 1 = 2 , 53 \&\text{nbsp};\text{m}^{2}\)
  • Diện tích 2 mặt bên hông: Mỗi mặt có diện tích là chiều dài (2,3m) nhân với chiều cao (0,5m). Vì có 2 mặt bên, nên diện tích tổng cộng của 2 mặt này là:
    \(A_{\text{b} \hat{\text{e}} \text{n}} = 2 \times \left(\right. 2 , 3 \times 0 , 5 \left.\right) = 2 \times 1 , 15 = 2 , 3 \&\text{nbsp};\text{m}^{2}\)
  • Diện tích 2 mặt còn lại: Mỗi mặt có diện tích là chiều rộng (1,1m) nhân với chiều cao (0,5m). Vì có 2 mặt này, diện tích tổng cộng của 2 mặt này là:
    \(A_{\text{c}ạ\text{nh}} = 2 \times \left(\right. 1 , 1 \times 0 , 5 \left.\right) = 2 \times 0 , 55 = 1 , 1 \&\text{nbsp};\text{m}^{2}\)

Bước 2: Tính tổng diện tích các mặt của thùng.

Tổng diện tích các mặt của thùng sẽ là:

\(A_{\text{t}ổ\text{ng}} = A_{đ \overset{ˊ}{\text{a}} \text{y}} + A_{\text{b} \hat{\text{e}} \text{n}} + A_{\text{c}ạ\text{nh}} = 2 , 53 + 2 , 3 + 1 , 1 = 5 , 93 \&\text{nbsp};\text{m}^{2}\)

Bước 3: Tính diện tích tôn còn thừa.

Diện tích tôn ban đầu là 9m². Sau khi làm thùng, diện tích tôn sử dụng là 5,93m², vậy diện tích tôn còn thừa là:

\(A_{\text{th}ừ\text{a}} = 9 - 5 , 93 = 3 , 07 \&\text{nbsp};\text{m}^{2}\)

Kết luận:

Diện tích tôn còn thừa là 3,07 m². Vậy đáp án đúng là C.

-by ChatGPT-

Dưới đây là một gợi ý về đoạn nhạc từ 10 đến 15 ô nhịp theo số chỉ nhịp 3/4. Vì tôi không thể tạo nhạc trực tiếp, tôi sẽ mô tả cách bạn có thể viết một đoạn nhạc trong 3/4, bao gồm các hợp âm và các nốt nhạc theo từng ô nhịp.

Đoạn nhạc:

  1. Ô nhịp 1 (3/4):
    Nốt: C - E - G
    Hợp âm: C major
  2. Ô nhịp 2 (3/4):
    Nốt: D - F - A
    Hợp âm: D minor
  3. Ô nhịp 3 (3/4):
    Nốt: E - G - B
    Hợp âm: E minor
  4. Ô nhịp 4 (3/4):
    Nốt: F - A - C
    Hợp âm: F major
  5. Ô nhịp 5 (3/4):
    Nốt: G - B - D
    Hợp âm: G major
  6. Ô nhịp 6 (3/4):
    Nốt: A - C - E
    Hợp âm: A minor
  7. Ô nhịp 7 (3/4):
    Nốt: B - D - F#
    Hợp âm: B diminished
  8. Ô nhịp 8 (3/4):
    Nốt: C - E - G
    Hợp âm: C major
  9. Ô nhịp 9 (3/4):
    Nốt: D - F - A
    Hợp âm: D minor
  10. Ô nhịp 10 (3/4):
    Nốt: G - B - D
    Hợp âm: G major