Waest Eset

Giới thiệu về bản thân

;) Chẳng có gì đâu.
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

Look after=Chăm sóc,trông coi

Sure, let's work through the exercises step by step.

### I. Choose the word whose pronunciation is different from that of the others.

1. **D. pour** (The others have the /aʊ/ sound, while "pour" has the /ɔ:/ sound)
2. **C. favourite** (The others have the /ai/ sound, while "favourite" has the /eɪ/ sound)
3. **B. repeat** (The others have the /ɪər/ sound, while "repeat" has the /iː/ sound)
4. **A. doctor** (The others have the /oʊ/ sound, while "doctor" has the /ɒ/ sound)

### II. Choose A, B, C, or D to complete the sentences.

1. Hoa is sitting _______________ her parents.
   - **D. between**

2. The Nile river is _______________ than the Mekong river.
   - **B. longer**

3. If the weather ____________ good, I ___________ camping with classmates.
   - **A. is / will go**

4. Hi-tech robots will be able to look _______________ children in the future.
   - **C. after**

5. The food is very _______________.
   - **B. delicious**

6. Many girls and women _______________ aerobics to keep fit.
   - **C. do**

7. Hai can _______________ boxing well.
   - **A. do**

8. In the future, we _______________ go to the moon for our holiday.
   - **B. might**

### III. Write the past and past participle form of the verbs.

1. do – **did** – **done**
2. get – **got** – **gotten/got**
3. teach – **taught** – **taught**
4. give – **gave** – **given**
5. meet – **met** – **met**
6. have – **had** – **had**
7. eat – **ate** – **eaten**
8. ride – **rode** – **ridden**
9. build – **built** – **built**
10. see – **saw** – **seen**

### IV. Supply the correct form of the verbs.

1. Nam **will buy** a new laptop tomorrow.
2. He **did not eat** fish last night.
3. Mary **studies** in the school in the afternoon.
4. Look! The bus **is coming**.
5. Her sister **is not cooking** dinner now. She **is reading**.
6. There **are** no flowers in my garden.
7. Tam and her friend always **go** to school early.
8. **Have** you **seen** a good movie yet?

### V. Arrange the words into the sentence.

1. I have been to Hanoi three times.
2. My brother is the tallest person.
3. He lives very far from his office.
4. Where did you play badminton yesterday?

### VI. Match the verbs in A with the words in B.

0. play - **f. badminton**

1. speak - **a language**
2. go - **swimming**
3. fly - **a kite**
4. have - **dinner**
5. do - **exercise**

### VII. Use words in the brackets to combine each pair of sentences below.

1. If we pollute the air, we will have breathing problems.
2. Because it is raining very hard, we will not go on a picnic tomorrow.

loading... 

Chúc bạn làm bài tốt!

Để tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \( y = 2\sqrt{1-x^2} + x^2 \) trên miền xác định của nó, ta thực hiện các bước sau:

1. **Xác định miền xác định của hàm số**:
   \[
   1 - x^2 \geq 0 \implies -1 \leq x \leq 1
   \]
   Do đó, hàm số xác định trên khoảng \([-1, 1]\).

2. **Tính đạo hàm của hàm số**:
   \[
   y = 2\sqrt{1 - x^2} + x^2
   \]
   Đạo hàm của hàm số \( y \) là:
   \[
   y' = \frac{d}{dx} \left( 2\sqrt{1 - x^2} + x^2 \right)
   \]
   Áp dụng quy tắc đạo hàm:
   \[
   y' = 2 \cdot \frac{d}{dx} \left( \sqrt{1 - x^2} \right) + \frac{d}{dx} \left( x^2 \right)
   \]
   \[
   = 2 \cdot \frac{1}{2\sqrt{1 - x^2}} \cdot (-2x) + 2x
   \]
   \[
   = -\frac{2x}{\sqrt{1 - x^2}} + 2x
   \]
   \[
   = 2x \left(1 - \frac{1}{\sqrt{1 - x^2}}\right)
   \]

3. **Tìm các điểm cực trị**:
   Giải phương trình \( y' = 0 \):
   \[
   -\frac{2x}{\sqrt{1 - x^2}} + 2x = 0
   \]
   \[
   2x \left( 1 - \frac{1}{\sqrt{1 - x^2}} \right) = 0
   \]
   \[
   2x = 0 \quad \text{hoặc} \quad 1 - \frac{1}{\sqrt{1 - x^2}} = 0
   \]
   \[
   x = 0 \quad \text{hoặc} \quad \sqrt{1 - x^2} = 1
   \]
   \[
   x = 0 \quad \text{hoặc} \quad 1 - x^2 = 1
   \]
   \[
   x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x^2 = 0
   \]
   \[
   x = 0
   \]

4. **Xét giá trị của hàm số tại các điểm biên và điểm cực trị**:
   \[
   y(-1) = 2\sqrt{1 - (-1)^2} + (-1)^2 = 2\sqrt{0} + 1 = 1
   \]
   \[
   y(1) = 2\sqrt{1 - 1^2} + 1^2 = 2\sqrt{0} + 1 = 1
   \]
   \[
   y(0) = 2\sqrt{1 - 0^2} + 0^2 = 2\sqrt{1} + 0 = 2
   \]

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số trên khoảng \([-1, 1]\) là \( 2 \) và giá trị nhỏ nhất là \( 1 \).

Bạn vào link này nhé :https://www.youtube.com/watch?v=tBgwR3fOGbE