Ngâm một lá sắt trong 200ml dung dịch cuso4 a M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng lá sắt tăng lên 0,2g so với ban đầu. Giả sử toàn bộ lượng đồng sinh ra đều bám vào đinh sắt. Vậy giá trị của a là bao nhiêu?
Huhu giúp toii
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.
Lấy mỗi chất một tí ra làm mẫu và đánh số thứ tự
Ta chon quỳ tím vào lần lượt các mẫu thử:
- Mẫu làm quỳ tím hoá đỏ là `HCl`
- Mẫu làm quỳ tím hoá xanh là `KOH`
- Mẫu không làm quỳ tím đổi màu là `CaCl_2` và `AgNO_3(1)`
Sau đấy, ta cho dung dịch `Na_2CO_3` vào `(1)`
- Mẫu xuất hiện kết tủa trắng là `CaCl_2`
- Còn lại là `AgNO_3` không hiện tượng
PTHH: \(CaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow CaCO_3\downarrow+2NaCl\)
2.
a. \(n_{Zn}=\frac{6,5}{65}=0,1mol\)
PTPU: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
Theo phương trình \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1mol\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)
b. \(n_{H_2SO_4}=n_{Zn}=0,1mol\)
\(m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8g\)
\(C\%_{H_2SO_4}=\frac{9,8}{400}.100\%=2,45\%\)
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2 ↓ + 2NaCl (1)
Cu(OH)2 → CuO + H2O (2)
b) Khối lượng chất rắn thu được sau khi nung:
Theo phương trình (1):
nNaOH = 2nCuCl2 = 0,4 mol
nNaOH dư = 0,5 – 0,4 = 0,1 mol
Tính khối lượng chất rắn CuO, theo (1) và (2) ta có:
nCuO = nCu(OH)2 = nCuCl2 = 0,2 mol
mCuO = 0,2 x 80 = 16g.
c) Khối lượng các chất trong nước lọc:
Khối lượng NaOH dư: mNaOH = 0,1 x 40 = 4g
Khối lượng NaCl trong nước lọc:
nNaCl = nNaOH = 0,4 mol
mNaCl = 0,4 x 58,5 = 23,4g.