điều chế Na từ naoh và nacl
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
b, \(n_{CO_2}=\dfrac{0,4958}{24,79}=0,02\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{CO_2}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,04}{0,2}=0,2\left(M\right)\)
c, \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CaCO_3}=\dfrac{0,02.100}{5}.100\%=40\%\\\%m_{CaSO_4}=60\%\end{matrix}\right.\)
a, Bột Fe tan, có bọt khí thoát ra.
PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b, Bột CuO tan, tạo dd màu xanh.
PT: \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
c, Có hiện tượng sủi bọt khí.
PT: \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
d, Na tan, có khí thoát ra, dd chuyển hồng.
PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
e, Bột Al2O3 tan.
PT: \(Al_2O_3+2NaOH\rightarrow2NaAlO_2+H_2O\)
f, Xuất hiện tủa trắng.
PT: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_{4\downarrow}+2HCl\)
Câu 10:
a) `a=2,b=c=3`
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
b)
\(m_{dd}=m+n\left(g\right)\)
Câu 11:
a) \(Fe+\dfrac{3}{2}Cl_2\underrightarrow{t^o}FeCl_3\)
b) \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
c) \(FeCl_2\underrightarrow{đpdd}Fe+Cl_2\)
\(n_{HCl}=0,4.1=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0,4.0,5=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
Vì \(\dfrac{n_{H_2SO_4}}{n_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2>1\) \(\Rightarrow H_2SO_4\) dư
\(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)
\(0,1\) \(0,1\) \(0,1\) / mol
\(\Rightarrow m_{BaSO_4}=0,1.233=23,3\left(g\right)\)
Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của X là 49
p + n + e = 49 hay 2p + n = 49 (1)
Tổng số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện
n = 53,125% (p+e) hay n = 53,125%.2p (2)
Từ (1), (2) ta có p = e = 16 , n =17
=> X là S (lưu huỳnh)
- Trích mẫu thử.
- Hòa tan từng mẫu thử vào nước.
+ Tan: Na2O
PT: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
+ Không tan: CuO, Al2O3, MgO. (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với HCl rồi nhỏ NaOH thu được ở thí nghiệm trên vào.
+ Có tủa xanh: CuO
PT: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(CuCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Cu\left(OH\right)_{2\downarrow}\)
+ Có tủa keo trắng rồi tan trong NaOH dư: Al2O3
PT: \(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
\(2AlCl_3+6NaOH\rightarrow2Al\left(OH\right)_{3\downarrow}+6NaCl\)
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
+ Có tủa trắng: MgO
PT: \(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow NaCl+Mg\left(OH\right)_{2\downarrow}\)
- Dán nhãn.
Điều chế Na từ NaCl:
Đem dung dịch NaCl điện phân nóng chảy, ta thu được kim loại Na.
\(NaCl\underrightarrow{đpnc}Na+\dfrac{1}{2}Cl_2\)
Điều chế Na từ NaOH:
Đem dung dịch NaOH phản ứng vừa đủ với dung dịch \(MgCl_2\) đến kết tủa tối đa, lọc kết tủa rồi đem dung dịch sau phản ứng điện phân nóng chảy, ta thu được kim loại Na.
\(2NaOH+MgCl_2\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(NaCl\underrightarrow{đpnc}Na+\dfrac{1}{2}Cl_2\)