K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

câu 1:  Gen E đột biến thành gen e. Gen E có N = 2400. a. Tính chiều dài của gen E ra ăngxtơrông..  b. Xác định dạng đột biến. Cho biết gen e có khối lượng phân tử là 720.600 đvC. Biết khối lượng của 1 nucleotit là 300 đvC. câu 2:   Bệnh máu khó đông do một gen quy đinh. Người vợ không mắc bệnh ( O) lấy chồng  không mắc bệnh (<> )sinh ra 4 người con, 3 đứa con gái không mắc bệnh và 1 đứa con trai mắc bệnh ([]...
Đọc tiếp

câu 1: 

Gen E đột biến thành gen e. Gen E có N = 2400.

a. Tính chiều dài của gen E ra ăngxtơrông..

 b. Xác định dạng đột biến. Cho biết gen e có khối lượng phân tử là 720.600 đvC. Biết khối lượng của 1 nucleotit là 300 đvC.

câu 2:

 

Bệnh máu khó đông do một gen quy đinh. Người vợ không mắc bệnh ( O) lấy chồng  không mắc bệnh (<> )sinh ra 4 người con, 3 đứa con gái không mắc bệnh và 1 đứa con trai mắc bệnh ([] ). Biết gen quy định bệnh máu khó đông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.

 a. Hãy vẽ sơ đồ phả hệ của trường hợp trên.

 b. Lập sơ đồ lai minh họa.

câu 3:

 

Tính trạng màu mắt ở người do một gen quy định. Người vợ mắt nâu

(O) lấy chồng mắt đen ( <> ). Sinh được 4 người con (3 người con gái và 1 người con trai). Trong đó có 3 người con gái 2 đứa mắt nâu, 1 đứa mắt đen và một người con trai mắt đen. Biết tính trạng mắt nâu trội hơn tính trạng mắt đen và nằm trên nhiễm sắc thể thường.

a. Hãy vẽ sơ đồ phả hệ của trường hợp trên.

b. Lập sơ đồ lai minh họa.

câu 4:Đối tượng và đặc điểm đậu Hà lan, đặc điểm của giống thuần chủng, qua lai 1 cặp tính trạng MenĐen đã phát hiện ra quy luật di truyền nào?

0
24 tháng 12 2023

uy luật phân li là một quy luật tự nhiên trong sự phát triển và tiến hóa của các hệ thống sống. Theo quy luật này, các hệ thống sống có xu hướng phân chia và phân li thành các phần tử nhỏ hơn, có cấu trúc và chức năng riêng biệt.

Kết quả của quy luật phân li bao gồm:

  1. Tăng tính đa dạng: Quy luật phân li tạo ra sự đa dạng trong các hệ thống sống. Bằng cách phân chia và phân li, các phần tử con được tạo ra có khả năng thích ứng và phát triển theo các môi trường và yếu tố khác nhau. Điều này tạo ra sự đa dạng sinh học và chức năng trong các hệ thống sống.

  2. Tăng hiệu suất và chuyên môn hóa: Phân li giúp tăng hiệu suất và chuyên môn hóa trong các hệ thống sống. Các phần tử con được phân chia và phân li có thể phát triển và hoạt động tốt hơn trong việc thực hiện các chức năng cụ thể. Điều này tạo ra sự chuyên môn hóa và tăng hiệu suất trong hoạt động của các hệ thống sống.

  3. Tạo ra sự phân cấp và tổ chức: Quy luật phân li tạo ra sự phân cấp và tổ chức trong các hệ thống sống. Các phần tử con được phân chia thành các cấp độ khác nhau, có chức năng và vai trò riêng biệt. Điều này tạo ra sự tổ chức và quản lý hiệu quả trong các hệ thống sống.

  4. Tăng khả năng thích ứng: Phân li giúp các hệ thống sống tăng khả năng thích ứng với môi trường và điều kiện thay đổi. Bằng cách phân chia và phân li, các phần tử con có thể thích ứng và phát triển theo các yếu tố mới và thay đổi trong môi trường. Điều này giúp các hệ thống sống tồn tại và tiến hóa trong thời gian dài.

Tóm lại, quy luật phân li tạo ra sự đa dạng, tăng hiệu suất, chuyên môn hóa, phân cấp và tổ chức, cũng như khả năng thích ứng trong các hệ thống sống. Đây là những kết quả quan trọng của quy luật này trong sự phát triển và tiến hóa của các hệ thống sống trên Trái Đất.

   Trẻ đồng sinh cùng trứng  Trẻ đồng sinh khác trứng 
 Cơ chế  - Do một trứng và một tinh trùng thụ tinh tạo thành hợp tử, sau đó hợp tử tách thành hai hay nhiều phôi. - Do hai hay nhiều tinh trùng thụ tinh với hai hay nhiều trứng tạo thành hai hay nhiều hợp tử và phát triển thành hai hay nhiều phôi.
 Giới tính  - Giới tính giống nhau. - Giới tính có thể khác nhau.
 Kiểu gen, kiểu hình  - Giống nhau. - Kiểu gen khác nhau, kiểu hình giống như anh em ruột bình thường.
21 tháng 11 2023

a. Số lượng và tỷ lệ từng loại Nu của gen:

  • Gen có tổng 2 loại Nu bằng 40% số nu của gen, vậy 2 loại Nu còn lại chiếm 60%. Do đó, mỗi loại Nu chiếm 20% tổng số Nu của gen.
  • Khi gen sao mã phá vỡ 1260 liên kết H2 để tổng hợp 1 phân tử mARN, tức là gen có tổng cộng 1260 * 2 = 2520 Nu (vì mỗi liên kết H2 nối 2 Nu).
  • Vậy, mỗi loại Nu sẽ có số lượng là 20% * 2520 = 504 Nu.

b. Số lượng và tỷ lệ từng loại ribonu của phân tử mARN:

  • Theo quy tắc đối xứng, tỷ lệ các loại ribonu trong mARN sẽ ngược lại với tỷ lệ các loại Nu trong gen. Do đó, mARN sẽ có 20% A, 20% T, 20% C và 40% G.
  • Vì tổng số ribonu trong mARN bằng tổng số Nu trong gen, tức là 2520 ribonu, nên mỗi loại ribonu A, T, C sẽ có số lượng là 20% * 2520 = 504 ribonu, và ribonu G sẽ có số lượng là 40% * 2520 = 1008 ribonu.

c. Chiều dài của gen:

  • Mỗi Nu tương ứng với 1 liên kết H2, và mỗi liên kết H2 tương ứng với 0.34 nm. Do đó, chiều dài của gen sẽ là số Nu nhân với 0.34 nm, tức là 2520 * 0.34 = 856.8 nm.
15 tháng 11 2023

Quy ước gen: Hoa đỏ A >> a hoa trắng

Sơ đồ lai:

P: AA (hoa đỏ) x aa (hoa trắng)

G(P):A________a

F1:Aa (100%)___Hoa đỏ (100%)

b, F1 x F1: Aa (Hoa đỏ) x Aa (Hoa đỏ)

G(F1): (1A:1a)___(1A:1a)

F2: 1AA: 2Aa:1aa (3 hoa đỏ: 1 hoa trắng)

16 tháng 11 2023

Quy ước gen: Hoa đỏ A >> a hoa trắng

Sơ đồ lai:

P: AA (hoa đỏ) x aa (hoa trắng)

G(P):A________a

F1:Aa (100%)___Hoa đỏ (100%)

b, F1 x F1: Aa (Hoa đỏ) x Aa (Hoa đỏ)

G(F1): (1A:1a)___(1A:1a)

F2: 1AA: 2Aa:1aa (3 hoa đỏ: 1 hoa trắng)

sai hộ bố

 

\(P:AA\times aa\)

\(Gp:A\)      $a$

\(F_1:100\%Aa\) (lông đen)

24 tháng 11 2023

sai đề r

 

29 tháng 10 2023

C

29 tháng 10 2023

c