K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 3 2023

- Trích mẫu thử.

- Dẫn từng mẫu thử qua bình đựng Ca(OH)2 dư.

+ Xuất hiện kết tủa trắng: CO2.

PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)

+ Không hiện tượng: CH4, C2H4. (1)

- Dẫn khí nhóm (1) qua bình đựng Br2.

+ Dd Br2 nhạt màu: C2H4.

PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)

+ Không hiện tượng: CH4.

- Dán nhãn.

- trích mẫu thử

 -Dẫn từng mẫu thử qua bình đựng Ca(OH)2 dư.

+ Xuất hiện kết tủa trắng: CO2.

PT: ��2+��(��)2→����3↓+�2�

+ Không hiện tượng: CH4, C2H4. (1)

- Dẫn khí nhóm (1) qua bình đựng Br2.

+ Dd Br2 nhạt màu: C2H4.

PT: �2�4+��2→�2�4��2

+ Không hiện tượng: CH4.

- Dán nhãn.

28 tháng 12 2021

máy lọc kim loại

28 tháng 12 2021

\(\hept{\begin{cases}Al\\Fe\\Cu\end{cases}}\)\(\xrightarrow{\textit{Dùng nam châm}}\) \(\hept{\begin{cases}\hept{\begin{cases}Al\\Cu\end{cases}}\\Fe\end{cases}}\)\(\begin{cases} \begin{cases} Al\\Cu\\ \end{cases}\\Fe \textit{(tách xong)}\end{cases}\) \(\xrightarrow{\textit{Dung dịch NaOH dư}}\)\(\begin{cases}\textit{Dung dịch NaAlO2 và NaOH dư} \xrightarrow{\text{Sục CO2 dư}}\\Cu \textit{(tách xong)} \end{cases}\) Chất rắn: Al(OH)3 \(\xrightarrow{t^o}\) Al2O3 \(\xrightarrow{+ H_2}\) Al 

PTPƯ: 2Al + 2NaOH + 2H2\(\rightarrow\) 2NaAlO2 + 3H2

               NaAlO2 + CO2 + 2H2\(\rightarrow\)  NaHCO3 + Al(OH)3

            2Al(OH)3 \(\xrightarrow{t^o}\)  Al2O3 + 3H2O

            Al2O3 + H2 \(\xrightarrow{t^o}\)  Al + H2O

Câu hỏi và bài tập tiết 2 hóa 9:CHỦ ĐỀ OXIT Câu 1: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là  A. CO2.           B. Na2O.              C. SO2.             D. P2O5. Câu 2: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là  A. K2O.          B. CuO.               C. P2O5.                     D. CaO. Câu 3: Công thức hoá học của sắt (III) oxit là:  A. Fe2O3.       B. Fe3O4.              C....
Đọc tiếp

Câu hỏi và bài tập tiết 2 hóa 9:CHỦ ĐỀ OXIT

Câu 1: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là

 A. CO2.           B. Na2O.              C. SO2.             D. P2O5.

Câu 2: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là

 A. K2O.          B. CuO.              C. P2O5.                     D. CaO.

Câu 3: Công thức hoá học của sắt (III) oxit là:

 A. Fe2O3.       B. Fe3O4.             C. FeO.                      D. Fe3O2.

Câu 4: 0,05 mol FeO tác dụng vừa đủ với:

 A. 0,02 mol HCl.         B. 0,1 mol HCl.

 C. 0,05 mol HCl.         D. 0,01 mol HCl.

Câu 5: Dãy chất nào sau đây là oxit lưỡng tính?

 A. Al2O3, ZnO, PbO, Cr2O3.       B. Al2O3, MgO, PbO, SnO2.

 C. CaO, ZnO, Na2O, Cr2O3.       D. PbO, Al2O3, K2O, SnO2.

Câu 6: Hai oxit tác dụng với nhau tạo thành muối là:

 A. CO2 và BaO.                B. K2O và NO.

 C. Fe2O3 và SO2.              D. MgO và CO.

Câu 7: Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142 đvC. Công thức hoá học của oxit là:

 A. P2O3.           B. P2O5.             C. PO2.                D. P2O4.

Câu 8: Khí CO b ln tp cht là khí CO2. Cách làm nào sau đây có th thu được CO tinh khiết?

A. Dn hn hp qua dung dch Ca(OH)2 dư.

B. Dn hn hp qua dung dch PbCl2 dư

C. Dn hn hp qua NH3.

D. Dn hn hp qua dung dch Cu(NO3)2.

Câu 9: Cho 7,2 gam một loại oxit sắt tác dụng hoàn toàn với khí hiđro cho 5,6 gam sắt. Công thức oxit sắt là:

 A. FeO.              B. Fe2O3.           C. Fe3O4.                    D. FeO2.

Câu 10: Hoà tan 2,4 g một oxit kim loại hoá trị II cần dùng 30g dung dịch HCl 7,3%. Công thức của oxit kim loại là:

 A. CaO.             B. CuO.             C. FeO.              D. ZnO.

 

8
12 tháng 9 2021

1.B

2.C

3.A

4.B

5.A

6.A

7.B

8.A

9.A

10.B

13 tháng 9 2021

1b 2c 3a 4b 5a 6a 7 b 8a hình như cô viết sai đề 9a 10b

 

Câu hỏi và bài tập tiết 2 hóa 9:CHỦ ĐỀ OXIT Câu 1: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là  A. CO2.           B. Na2O.              C. SO2.             D. P2O5. Câu 2: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là  A. K2O.          B. CuO.               C. P2O5.                     D. CaO. Câu 3: Công thức hoá học của sắt (III) oxit là:  A. Fe2O3.       B. Fe3O4.              C....
Đọc tiếp

Câu hỏi và bài tập tiết 2 hóa 9:CHỦ ĐỀ OXIT

Câu 1: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là

 A. CO2.           B. Na2O.              C. SO2.             D. P2O5.

Câu 2: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là

 A. K2O.          B. CuO.              C. P2O5.                     D. CaO.

Câu 3: Công thức hoá học của sắt (III) oxit là:

 A. Fe2O3.       B. Fe3O4.             C. FeO.                      D. Fe3O2.

Câu 4: 0,05 mol FeO tác dụng vừa đủ với:

 A. 0,02 mol HCl.         B. 0,1 mol HCl.

 C. 0,05 mol HCl.         D. 0,01 mol HCl.

Câu 5: Dãy chất nào sau đây là oxit lưỡng tính?

 A. Al2O3, ZnO, PbO, Cr2O3.       B. Al2O3, MgO, PbO, SnO2.

 C. CaO, ZnO, Na2O, Cr2O3.       D. PbO, Al2O3, K2O, SnO2.

Câu 6: Hai oxit tác dụng với nhau tạo thành muối là:

 A. CO2 và BaO.                B. K2O và NO.

 C. Fe2O3 và SO2.              D. MgO và CO.

Câu 7: Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142 đvC. Công thức hoá học của oxit là:

 A. P2O3.           B. P2O5.             C. PO2.                D. P2O4.

Câu 8: Khí CO b ln tp cht là khí CO2. Cách làm nào sau đây có th thu được CO tinh khiết?

A. Dn hn hp qua dung dch Ca(OH)2 dư.

B. Dn hn hp qua dung dch PbCl2 dư

C. Dn hn hp qua NH3.

D. Dn hn hp qua dung dch Cu(NO3)2.

Câu 9: Cho 7,2 gam một loại oxit sắt tác dụng hoàn toàn với khí hiđro cho 5,6 gam sắt. Công thức oxit sắt là:

 A. FeO.              B. Fe2O3.           C. Fe3O4.                    D. FeO2.

Câu 10: Hoà tan 2,4 g một oxit kim loại hoá trị II cần dùng 30g dung dịch HCl 7,3%. Công thức của oxit kim loại là:

 A. CaO.             B. CuO.             C. FeO.              D. ZnO.

 

16
13 tháng 9 2021

1b 2c 3a 4b 5a 6a 7 b 8a hình như cô viết sai đề 9a 10b

 

13 tháng 9 2021

Kết quả: 1B 2C 3A 4B 5A 6C 7B 8A 9A 10B

2 tháng 1 2022

\(n_{Cu}=\frac{32}{64}=0,5mol\)

Phương trình hoá học:

\(Cu+2H_2SO_4đ,n\rightarrow CuSO_4+SO_2\uparrow+2H_2O\)

Theo PTTH: \(n_{SO_2}=n_{Cu}=0,5mol\)

\(\rightarrow V_{SO_2}\left(đktc\right)=0,5.22,4=11,2l\)

4 tháng 1 2022

\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)

\(n_{BaO}=\frac{1,53}{137+16}=0,01mol\)

\(C\%_{Ba\left(OH\right)_2}=\frac{0,01.\left(137+16.2+2\right).100}{1,53+4,5}=28,36\%\)

22 tháng 1 2022

GFVVVVVVVVVVVVV

11 tháng 11 2021

 Nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dd Natri clorua

AgNO3 + NaCl ---> AgCl + NaNO3

Xuất hiện kết tủa trắng của AgCl

HT

11 tháng 11 2021

- Dùng quỳ tím

+) Hóa xanh: NaOH

+) Không đổi màu: NaNO3 và Na2SO4

- Đổ dd BaCl2 vào 2 dd còn lại

+) Xuất hiện kết tủa: Na2SO4

PTHH: BaCl2 + Na2SO4  → 2NaCl + BaSO4 ↓

+) Không hiện tượng: NaNO3

12 tháng 4 2017