Cho V lít khí CO đktc đi qua ống sứ chứa 2,32g oxit sắt kim loại nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 18.Dẫn toàn bộ lượng khí này vào bình chứa 2000ml dung dịch Ca(OH)2 0,015M.Kết thúc phản ứng thu được 2g kết tủa và dung dịch A.Lọc tách kết tủa rồi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch A ta thu được p gam kết tủa.Cho toàn bộ lượng kim loại thi được ở trên vào bình chứa dung dịch HCl dư,phản ứng kết thúc ta thu được 0,672 lít khí H2 đktc.Viết các PTHH xảy ra.Tính C,m,p và xác định CT của oxit kim loại
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
bạn ơi, cho mình hỏi làm sao lập được bảng đó vậy? chỉ mình với
$n_{Fe_2O_3} = \dfrac{4,8}{160} = 0,03(mol)$
$Fe_2O_3 + 3CO \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3CO_2$
$n_{CO_2} = 3n_{Fe_2O_3} = 0,09(mol)$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,09(mol)$
$m = 0,09.100 = 9(gam)$
Gọi $n_{CO} = a(mol)$
$M_{khí} = 20.2 = 40(g/mol)$
Ta có : $28a + 0,09.44 = (a + 0,09).40$
Suy ra : a = 0,03
Suy ra : $V = (0,09 + 0,03).22,4 = 2,688(lít)$
\(M_A=18.2=36\left(g/mol\right)\)
Áp dụng sơ đồ đường chéo:
\(\dfrac{n_{CO}}{n_{CO_2}}=\dfrac{44-36}{36-28}=\dfrac{1}{1}\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{40}{100}=0,4\left(mol\right)\)
Đặt CTHH của oxit sắt là \(Fe_xO_y\)
PTHH:
\(Fe_xO_y+yCO\xrightarrow[]{t^o}xFe+yCO_2\) (1)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\) (2)
Theo PT (2): \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO\left(d\text{ư}\right)}=n_{CO_2}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT (1): \(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{1}{y}.n_{CO_2}=\dfrac{0,4}{y}\left(mol\right);n_{CO\left(p\text{ư}\right)}=n_{CO_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{Fe_xO_y}=\dfrac{23,2}{\dfrac{0,4}{y}}=86y\left(g/mol\right)\\ \Rightarrow56x+16y=86y\\ \Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\)
=> CT của oxit là Fe3O4
V = (0,4 + 0,4).22,4 = 17,92 (l)
\(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Có nO(mất đi) = nCO2 = 0,15 (mol)
=> mrắn sau pư = 26,4 - 0,15.16 = 24(g)
\(n_{CO\ dư} = a(mol) ; n_{CO_2} = b(mol)\\ \Rightarrow a + b = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(1)\\ m_{khí} = 28a + 44b = 20,4.2.0,2 = 8,16(gam)(2)\\ (1)(2) \Rightarrow a = 0,04 ; b = 0,16\\ Fe_3O_4 + 4CO \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4CO_2\\ n_{Fe_3O_4} = \dfrac{1}{4}n_{CO_2} = 0,04(mol)\\ m_{Fe_3O_4} = 0,04.232 = 9,28(gam)\)
Ta có: \(\Sigma n_{CO}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Fe_3O_4+4CO\underrightarrow{t^o}3Fe+4CO_2\uparrow\)
Đặt \(n_{CO\left(p/ứ\right)}=a\left(mol\right)=n_{CO_2}\) \(\Rightarrow n_{CO\left(dư\right)}=0,2-a\)
\(\Rightarrow\dfrac{44a+28\left(0,2-a\right)}{a+\left(0,2-a\right)}=20,4\cdot2\) \(\Rightarrow a=n_{CO\left(p/ứ\right)}=0,16\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe_3O_4}=0,04\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=0,04\cdot232=9,28\left(g\right)\)
Gọi oxit kim loại phải tìm là MO và nCuO = a và nMO =2a
nHNO3 = 0.15 mol
Vì hiđro chỉ khử được những oxit kim loại đứng sau nhôm trong dãy điện hóa nên có 2 trường hợp xảy ra.
∙ Trường hợp 1: M đứng sau nhôm trong dãy điện hóa
CuO + H2 → Cu + H2O
MO + H2 → M + H2O
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
3M + 8HNO3 → 3M(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Ta có hệ pt:
{ 80a + (M +16).2a = 3.6
8a/3 + 16a/3 = 0.15 }
a = 0,01875 và M = 40 → M là Ca.
Trường hợp này loại vì CaO không bị khử bởi khí H2.
∙ Trường hợp 2: M đứng trước nhôm trong dãy điện hóa
CuO + H2 → Cu + H2O
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
MO + 2HNO3 → M(NO3)2 + 2H2O
Ta có hệ pt:
{ 80a + (M +16).2a = 3.6
8a/3 + 4a = 0.15 }
a = 0,0225 và M = 24 → M là Mg → Đáp án C
Đáp án C
Gọi số mol CuO và MO là a,2a(mol)
TH1:CO khử được MO
=>a=0,025=>80a+(M+16).2a=4,8
=>M là Ca(loại vì CaO không bị CO khử)
Không có M thỏa mãn lọai
TH2.CO không khử đc MO
=>a=0,03(mol) =>80a+(M+16).2a=4,8=>M=24