Cho m(g) hỗn hợp gồm Cu, Mg, Cu2S, MgS tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 và HNO3 thu được 25,984(l) hỗn hợp khí gồm NO2, NO, SO2 có khối lượng 49,6(g) và dung dịch X chỉ chứa 2,4038m gam muối trung hòa. Cho dung dịch X tác dụng vừa đủ với Ba(NO3)2 thu được 145,625 gam kết tủa và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y và nung đến khối lượng không đổi thu được 1,57 mol khí có khối lượng 67,84 gam. Giá trị của m gần nhất với ? A. 42,6 B. 35,4 C. 38,9 D. 45,6
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : C
Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + 1/2 O2
Mg(NO3)2 → MgO + 2NO2 + 1/2 O2
NaNO3→NaNO2 + 1 2 O2
Hỗn hợp khí là O2 : a mol và NO2: b mol
=> hệ a + b = 0,12 và 32a + 46b = 19,5.2.0,12
=> a=0,06 ; b=0.06
Từ phản ứng có
n N a N O 3 = n O 2 - n N O 2 4 . 2 = 0 , 09 m o l
⇒ n C u 2 + v à M g 2 + = 0 , 03 m o l
trong dd Y có : Cu2+ ,Mg2+ ,NO3- ,SO42- và Na+
n S O 4 2 - = n B a S O 4 = 0 , 04 m o l
bảo toàn ĐT : 0,03.2 + 0,09 = 0,04.2 + n N O 3 -
⇒ n N O 3 - =0,07
Lại có 0.03mol gồm NO2 và SO2
BTNT nito có
n N O 2 = n N a N O 3 - n N O 3 - = 0 , 02 m o l
n S O 2 = 0 , 01 m o l
Cu → Cu 2+
Mg → Mg 2+
O → O 2-
S→ S +6
N +5 → N +4
S +6 → S+4( H2SO4)
=> m - 0,3m - (0,00625m - 1/300).32 + 0,09.23 + 0,04.96 + 0,07.62 = 4m
=>m = 2,959g
Chọn đáp án B
Quy X về Mg, Cu, O và S. Do không còn sản phẩm khử nào khác ⇒ Y không chứa NH4+.
Dễ thấy T chỉ chứa các muối nitrat ⇒ Q gồm NO2 và O2. Giải hệ có: nNO2 = nO2 = 0,18 mol. Lại có:
► 2Mg(NO3)2 → t o 2MgO + 4NO2 + O2 || 2Cu(NO3)2 → t o 2CuO + 4NO2 + O2 || 2NaNO3 → t o 2NaNO2 + O2.
⇒ nO2/NaNO3 = ∑nO2 - nNO2 ÷ 4 = 0,135 mol ⇒ nNaNO3 = 0,27 mol. Bảo toàn nguyên tố Nitơ:
⇒ ∑nN/T = 0,18 + 0,27 = 0,45 mol. Lại có: nBa(NO3)2 = nBaSO4 = 0,12 mol. Bảo toàn nguyên tố Nitơ:
● nNO3–/Y = 0,45 - 0,12 × 2 = 0,21 mol || nNa+ = nNaNO3 ban đầu = 0,27 mol; nSO42– = nBaSO4 = 0,12 mol.
Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nNO2/Z = 0,27 - 0,21 = 0,06 mol ⇒ nSO2 = 0,09 - 0,06 = 0,03 mol.
► Dễ thấy ∑ne(Mg, Cu) = 2∑n(Mg, Cu) = ∑nđiện tích(Mg, Cu)/Y = 0,12 × 2 + 0,21 - 0,27 = 0,18 mol.
mO/X = 0,3m ⇒ nO/X = 0,01875m (mol) ||⇒ Bảo toàn electron: ∑ne(Mg, Cu) + 6nS = 2nO + nNO2 + 2nSO2
⇒ nS/X = (0,00625m - 0,01) mol ⇒ ∑m(Mg, Cu) = m - 0,3m - 32 × (0,00625m - 0,01) = (0,5m + 0,32) (g).
||⇒ mmuối/Y = 4m (g) = 0,5m + 0,32 + 0,27 × 23 + 0,21 × 62 + 0,12 × 96 ⇒ m = 8,88(g) ⇒ chọn B.
Số mol O2 do NaNO3 nhiệt phân tạo thành
Gần nhất với giá trị 8,9.
=> Chọn đáp án D.
Quy X về Mg, Cu, O và S. Do không còn sản phẩm khử nào khác ⇒ Y không chứa NH4+.
Dễ thấy T chỉ chứa các muối nitrat ⇒ Q gồm NO2 và O2.
Giải hệ có: nNO2 = nO2 = 0,18 mol. Lại có:
2Mg(NO3)2 → t o 2MgO + 4NO2 + O2
2Cu(NO3)2 → t o 2CuO + 4NO2 + O2
2NaNO3 → t o 2NaNO2 + O2.
⇒ nO2/NaNO3 = ∑nO2 - nNO2 ÷ 4 = 0,135 mol
⇒ nNaNO3 = 0,27 mol. Bảo toàn nguyên tố Nitơ:
⇒ ∑nN/T = 0,18 + 0,27 = 0,45 mol.
Lại có: nBa(NO3)2 = nBaSO4 = 0,12 mol. Bảo toàn nguyên tố Nitơ:
● nNO3–/Y = 0,45 - 0,12 × 2 = 0,21 mol
nNa+ = nNaNO3 ban đầu = 0,27 mol;
nSO42– = nBaSO4 = 0,12 mol.
Bảo toàn nguyên tố Nitơ:
nNO2/Z = 0,27 - 0,21 = 0,06 mol
⇒ nSO2 = 0,09 - 0,06 = 0,03 mol.
Dễ thấy ∑ne(Mg, Cu) = 2∑n(Mg, Cu)
= ∑nđiện tích(Mg, Cu)/Y = 0,12 × 2 + 0,21 - 0,27 = 0,18 mol.
mO/X = 0,3m ⇒ nO/X = 0,01875m (mol)
⇒ Bảo toàn electron:
∑ne(Mg, Cu) + 6nS = 2nO + nNO2 + 2nSO2
⇒ nS/X = (0,00625m - 0,01) mol
⇒ ∑m(Mg, Cu) = m - 0,3m - 32 × (0,00625m - 0,01) = (0,5m + 0,32) (g).
⇒ mmuối/Y = 4m (g) = 0,5m + 0,32 + 0,27 × 23 + 0,21 × 62 + 0,12 × 96
⇒ m = 8,88(g)
Đáp án D
Chọn đáp án B
Quy X về Mg, Cu, O và S. Do không còn sản phẩm khử nào khác ⇒ Y không chứa NH4+.
Dễ thấy T chỉ chứa các muối nitrat ⇒ Q gồm NO2 và O2. Giải hệ có: nNO2 = nO2 = 0,18 mol. Lại có:
► 2Mg(NO3)2 → t o 2MgO + 4NO2 + O2 || 2Cu(NO3)2 → t o 2CuO + 4NO2 + O2 || 2NaNO3 → t o 2NaNO2 + O2.
⇒ nO2/NaNO3 = ∑nO2 - nNO2 ÷ 4 = 0,135 mol ⇒ nNaNO3 = 0,27 mol. Bảo toàn nguyên tố Nitơ:
⇒ ∑nN/T = 0,18 + 0,27 = 0,45 mol. Lại có: nBa(NO3)2 = nBaSO4 = 0,12 mol. Bảo toàn nguyên tố Nitơ:
● nNO3–/Y = 0,45 - 0,12 × 2 = 0,21 mol || nNa+ = nNaNO3 ban đầu = 0,27 mol; nSO42– = nBaSO4 = 0,12 mol.
Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nNO2/Z = 0,27 - 0,21 = 0,06 mol ⇒ nSO2 = 0,09 - 0,06 = 0,03 mol.
► Dễ thấy ∑ne(Mg, Cu) = 2∑n(Mg, Cu) = ∑nđiện tích(Mg, Cu)/Y = 0,12 × 2 + 0,21 - 0,27 = 0,18 mol.
mO/X = 0,3m ⇒ nO/X = 0,01875m (mol) ||⇒ Bảo toàn electron: ∑ne(Mg, Cu) + 6nS = 2nO + nNO2 + 2nSO2
⇒ nS/X = (0,00625m - 0,01) mol ⇒ ∑m(Mg, Cu) = m - 0,3m - 32 × (0,00625m - 0,01) = (0,5m + 0,32) (g).
||⇒ mmuối/Y = 4m (g) = 0,5m + 0,32 + 0,27 × 23 + 0,21 × 62 + 0,12 × 96 ⇒ m = 8,88(g) ⇒ chọn B.
Đáp án D
Quy X về Mg, Cu, O và S.
Do không còn sản phẩm khử nào khác
⇒ Y không chứa NH4+.
Dễ thấy T chỉ chứa các muối nitrat
⇒ Q gồm NO2 và O2.
Giải hệ có:
nNO2 = nO2 = 0,18 mol. Lại có:
► 2Mg(NO3)2 2MgO + 4NO2 + O2
2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2
2NaNO3 2NaNO2 + O2.
⇒ nO2/NaNO3 = ∑nO2 - nNO2 ÷ 4
= 0,135 mol
⇒ nNaNO3 = 0,27 mol.
Bảo toàn nguyên tố Nitơ:
⇒ ∑nN/T = 0,18 + 0,27 = 0,45 mol.
Lại có: nBa(NO3)2 = nBaSO4 = 0,12 mol.
Bảo toàn nguyên tố Nitơ:
● nNO3–/Y = 0,45 - 0,12 × 2 = 0,21 mol
nNa+ = nNaNO3 ban đầu = 0,27 mol;
nSO42– = nBaSO4 = 0,12 mol.
Bảo toàn nguyên tố Nitơ:
nNO2/Z = 0,27 - 0,21 = 0,06 mol
⇒ nSO2 = 0,09 - 0,06 = 0,03 mol.
► Dễ thấy:
∑ne(Mg, Cu) = 2∑n(Mg, Cu)
= ∑nđiện tích(Mg, Cu)/Y
= 0,12 × 2 + 0,21 - 0,27 = 0,18 mol.
mO/X = 0,3m ⇒ nO/X = 0,01875m (mol)
⇒ Bảo toàn electron:
∑ne(Mg, Cu) + 6nS = 2nO + nNO2 + 2nSO2
⇒ nS/X = (0,00625m - 0,01) mol
⇒ ∑m(Mg, Cu) = m - 0,3m
- 32(0,00625m - 0,01)
= (0,5m + 0,32) (g).
⇒ mmuối/Y = 4m (g)
= 0,5m + 0,32 + 0,27 × 23
+ 0,21 × 62 + 0,12 × 96
⇒ m = 8,88(g)
Đáp án B
Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + 1/2 O2
Mg(NO3)2 → MgO + 2NO2 + 1/2 O2
NaNO3→NaNO2 + 1/2 O2
Hỗn hợp khí là O2 : a mol và NO2 : b mol
=> hệ a + b = 0,36 và 32a + 46b = 14,04
=> a = 0,18 ; b = 0,18
Từ phương trình phản ứng có nNaNO3 = (nO2 - nNO2/4 ). 2 = 0,27 mol
=> n (Cu2+ và Mg 2+) = 0,09 mol
Trong dung dịch Y có : Cu2+ ,Mg2+ ,NO3- ,SO42- và Na+ có nSO42- = n BaSO4 = 0,12 mol
Bảo toàn điện tích : 0,09.2 + 0,27 = 0,12.2 + nNO3- => nNO3- = 0,21
Lại có 0,03 mol gồm NO2 và SO2
BTNT nito có nNO2 = nNaNO3 - nNO3- = 0,06 mol
nSO2 = 0,03 mol
Cu → Cu 2+
Mg → Mg 2+
O → O 2-
S→ S +6
N +5 → N +4
S +6 → S +4( H2SO4)
=> nS = ( 2nSO2 + nNO2 + 2nO - ( nCu2+ + nMg2+).2 ) : 6 ( nO = 0,3m/16)
=> m - 0,3m - (0,00625m – 0,01).32 + 0,27.23 + 0,12.96 + 0,21.62 = 4m
=>m = 8,877g
145.625g kt= SO42- =0.625 = H2SO4 bđ ( do H+ NO3- chỉ khử S trong hh , SO42- của axit còn nguyên)
Dự đoán X chứa NH4+ nên hh khí cuối cùng có NO2,O2 của Nitrat kim loại ,N2O của NH4NO3. Còn lượng H2O bị Oxit KL hấp thụ hoàn toàn
2NO3 -> O2- + 2NO2 +1/2O2
a a a/4 (mol)
NH4NO3 -> H2O + N2O
b b (mol)
Giải hpt => a=1.24
b= 0.02
Đồng thời do a là mol gốc Nitrat của KL nên a cũng là tổng mol điện tích dương của KL
BTĐT ddY => NO3-= 1.26
=> ddX Cu2+
Mg2+
NH4+ 0.02
SO42- 0.625
NO3- 0.01
Đặt x,y,z lll mol NO2,NO,SO2
x+y+z=1.16
46x+30y+64z=49.6
*Quy hh đầu về Cu,Mg,S
Tác nhân H+ NO3- khiến:
Cu -> Cu2+
Mg-> Mg2+
S -> S+4 (SO2)
-> Bte: 1.24+ 4z= x+3y+0.02*8
Giải hpt => x=0.5
y=0.46
z= 0.2
=> HNO3= 0.99 (btN)
=> H2O=1.08 (btH)
BTKL => m= 38.88 => C
Cho Cô hỏi khối lượng 67,84 gam đó là khối lượng của khí hay là của chất rắn có khối lượng ko đổi?