STT | Tên cây | Sự tạo | thành | cây mới |
Mọc từ phần nào của cây? | Phần đó thuộc loại cơ quan nào? |
Trong điều kiện nào? |
||
1 | Rau má | |||
2 | Gừng | |||
3 | Khoai lang | |||
4 | La thuốc bỏng |
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tên cây | Mọc từ phần nào của cây | Phần đó thuộc loại cơ quan nào ? | Sự tạo thành cây mới trong điều kiện nào |
Rau má | thân bò | cơ quan sinh dưỡng | đất ẩm |
Gừng | thân rễ | cơ quan sinh dưỡng | đất ẩm |
Khoai lang | thân củ | cơ quan sinh dưỡng | đất ẩm |
Thuốc bỏng | lá | cơ quan sinh dưỡng | đất ẩm |
Câu 1. Hãy kể tên một số cây khác có khả năng sinh sản bằng thân bò. sinh sản bằng lá mà em biết.
Trả lời:
STT | Tên cây | Sinh sản bằng thân bò | Sinh sản bằng lá |
1 | Rau má | + | |
2 | Cây thuốc bỏng | - | |
3 | Cây rau dấp | + |
Câu 2. Hãy kể tên 3 cây cỏ dại có cách sinh sản bằng thân rễ. Muốn diệt cỏ dại người ta phải làm thế nào ? Vì sao phải làm như vậy ?
Trả lời:
Nhiều loại cỏ dại (như cỏ tranh, cỏ gấu...) có khả năng sinh sản bằng thân rễ, chỉ cần một mảnh thân rễ có thể mọc chồi, ra rễ và phát triển thành cây mới rất nhanh. Vì vậy, muốn tiêu diệt các loại cỏ này phải nhặt bỏ được toàn bộ phần thân rễ ngầm ở dưới đất.
Câu 3. Hãy quan sát củ khoai tây và cho biết cây khoai tây sinh sản bằng gì ?
Trả lời: Củ khoai tây là một phần của thân cây nằm trong đất, phình to thành củ chứa chất dinh dưỡng dự trữ. Nếu quan sát thật kĩ, ta sẽ thấy trên củ khoai có những vảy nhỏ che chồi non rất nhỏ ở bên trong. Để một thời gian sau, những chồi non nhỏ đó sẽ phát triển thành mầm, mỗi mầm nếu đem trồng có thể phát triển thành một củ khoai tây mới. Như vậy, khoai tây sinh sản sinh dưỡng bằng thân củ.
Câu 4. Muốn củ khoai lang không mọc mầm thì phải cất giữ thế nào ? Em hãy cho biết người ta trồng khoai lang bẳng cách nào. Tại sao không trồng bằng củ ?
Trả lời:
Muốn cho củ khoai lang không mọc mầm phải bảo quản ở nơi khô ráo. Người ta trồng khoai lang bằng dây: sau khi thu hoạch củ, dây khoai lang được thu lại, người ta chọn những dây bánh tẻ (không già và không non), cắt thành từng đoạn ngắn có cả ngọn rồi giâm các đoạn đó xuống luống đất đã được chuẩn bị trước.
Người ta không trồng khoai lang bằng củ để tiết kiệm và có thời gian thu hoạch ngắn.
mà cho hỏi rau mà có củ phải không nhỉ
Rau má là cây 2 lá mầm ---> Bạn Bình đúng
Nhận biết:
Cây 1 lá mầm
+rễ chùm
+Kiểu gân lá song song, cung
+Số cánh hoa 3,6
+Số lá mầm trong phôi: 1 lá mầm
+Dạng thân cỏ, cột
Cây 2 lá mầm
+ Rễ Cọc
+ Kiểu gân lá hình mạng
+ Số cánh hoa 4, 5
+ Số lá mầm trong phôi: 2 lá mầm
+ Dạng thân Gỗ, cỏ, leo, bò
Ở một tiết học trong giờ thảo luận các nhóm đang phân loại cây nào thuộc lớp 1 lá mầm , cây nào thuộc lớp 2 lá mầm . Bạn An nói : “ cây rau má thuộc lớp 1 lá mầm ” còn bạn Bình nói : “ cây rau má thuộc lớp 2 lá mầm ” . Theo em bạn nào đúng ? Em hãy nêu những đặc điểm để phân biệt đặc điểm Lớp 1 lá mầm và Lớp 2 lá mầm ?
- Bình nói : “ cây rau má thuộc lớp 2 lá mầm ” là đúng .
- Phân biệt
Lớp một lá mầm : Phôi có 1 lá mầm, hầu hết có rễ chùm, thân cỏ. Gân lá có hình cung hoặc song song Lớp hai lá mầm: Phôi có 2 lá mầm, Hầu hết có rễ cọc, thân gỗ, thân cỏ, thân leo. Gân lá có hình dạng
Đặc điểm chủ yếu để phân biệt lớp Hai lá mầm với lớp Một lá mầm ở số lá mầm của phôi: Cây Hai lá mầm thì phôi có 2 lá mầm, còn cây Một lá mầm thì phôi có 1 lá mầm.
Từ các phần khác nhau của cơ quan sinh dưỡng ở một số cây như : thân củ, thân bò, rễ củ, lá, thân rễ có thể phát triển thành cây mới, trong điều kiện có độ ẩm . Khả năng tạo thành cây mới từ các cơ quan sinh dưỡng được gọi là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
Từ các phần khác nhau của cơ quan sinh dưỡng ở một số cây như: thân bò, lá, thân rễ củ, rễ có thể phát triển thành cây mới trong điều kiện có độ ẩm . Khả năng tạo thành cây mới từ các cơ quan sinh dưỡng được gọi là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
Câu 1. Vật nào sau đây có cấu tạo từ tế bào?
A Xe ô tô.
B. Cây cầu.
C. Cây bạch đàn.
D. Ngôi nhà.
Câu 2. Không thấy hình ảnh
Câu 3.Không thấy hình ảnh
Câu 4. Đặc điểm của tế bào nhân thực là
A. có thành tế bào.
B. có chất tế bào,
C. có màng nhân bao bọc vật chất di truyền.
D. có lục lạp.
Tuy nhiên B cũng đúng
Câu 5. Khi một tế bào lớn lên và sinh sản sẽ có bao nhiều tế bào mới hình thành?
A. .8 B.6 C. 4 D.2.
Câu 6. Các nhà khoa học đã sử dụng dụng cụ gì để quan sát các tế bào sinh vật?
A. Kính hiển vi C. Kính lúp
B. Kính cận D. Kính viễn
Câu 7. Cơ thể con người được cấu tạo từ:
A. Tế bào nhân sơ C. Bộ xương
B. Tế bào nhân thực D. Cơ quan
Câu 8. Bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật ?
A. Màng tế bào C. Chất tế bào
B. Lục lạp D. Màng nhân
Câu 9. Trong các tế bào dưới đây, tế bào nào quan sát được bằng mắt thường?
A. Tế bào vi khuẩn C. Tế bào thực vật
B. Tế bào trứng cá chép D. Tế bào động vật
Câu 10. Cơ thể đơn bào là cơ thế được cấu tạo từ :
A. Hàng trăm tế bào C. Một tế bào
B. Hàng nghìn tế bào D. Một số tế bào
Câu 11. Trong nhóm sinh vật dưới đây, nhóm sinh vật nào là cơ thể đơn bào?
A. Trùng roi, trùng giày, cây phượng, con giun đất
B. Trùng biến hình, tảo lục, con gà, cây hồng xiêm.
C. Trùng roi, trùng giày, trùng biến hình, tảo lục
D. Cây táo, cây đào, con chó, con lợn
Câu 12. Tập hợp một nhóm tế bào giống nhau về hình dạng và cùng thực hiện một chức năng nhất định gọi là
A. Cơ quan C. Hệ cơ quan
B. Cơ thể D. Mô
Câu 13. Tập hợp các mô thực hiện cùng một chức năng là:
A. tế bào. B. mô. C. cơ quan. D. hệ cơ quan
Câu 14. Hệ cơ quan ở thực vật bao gồm:
A. hệ rễ và hệ thân C. hệ rễ và hệ chồi
B. hệ thân và hệ lá D. hệ cơ và hệ thân
Câu 15. Không có hình ảnh
Câu 16. Không có hình ảnh
Câu 17. Việc phân loại thế giới sống có ý nghĩa gì đối với chúng ta?
(1) Gọi đúng tên sinh vật.
(2) Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại.
(3) Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và thực tiễn.
(4) Nhận ra sự đa dạng của sinh giới.
A. (1),(2), (3). C. (1), (2), (4).
B. (2), (3), (4). D. (1), (3), (4).
Câu 18. Tiêu chí nào sau đây được dùng để phân loại sinh vật?
(1) Đặc điểm tế bào.
(2) Mức độ tổ chức cơ thể.
(3) Môi trường sống.
(4) Kiểu dinh dưỡng.
(5) Vai trò trong tự nhiên và thực tiễn.
A. (1),(2), (3), (5). C. (1), (2), (3), (4)
B. (2). (3), (4), (5). D. (1), (3), (4), (5)
Câu 19. Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?
A. Loài -> Chi(giống) -> Họ -> Bộ -> Lớp -> Ngành -> Giới.
B. Chỉ (giống) -> Loài -> Họ -> Bộ -> Lớp -> Ngành -> Giới,
C. Giới Ngành -> Lớp -> Bộ -> Họ -> Chỉ (giống) -> Loài.
D. Loài -> Chi (giống) -> Bộ -> Họ -> Lớp -> Ngành -> Giới.
Câu 20. Tên phổ thông của loài được hiểu là
A. Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia.
B. Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố).
C. Cách gọi phố biến của loài có trong danh mục tra cứu.
D. Tên loài -> Tên giống -> (Tên tác giả, năm công bố)
Câu 21. Cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khả năng quang hợp là đặc điểm của sinh vật thuộc giới nào sau đây?
A. . Khởi sinh B. Nguyên sinh. C. Nấm D.Thực vật.
Câu 22. Vật sống nào dưới đây không có cấu tạo cơ thể là đa bào?
A. Hoa hồng C. Hoa hướng dương
B. Hoa mai D. Tảo silic
Câu 23. Trong cơ thể sinh vật, ba tế bào bắt đầu quá trình sinh sản để tạo nên các tế bào mới, nếu những tế bào này thực hiện ba lần sinh sản liên tiếp thì sẽ tạo ra được bao nhiêu tế bào con?
A .6 B.16 C. 24 D.26.
Câu 24. Sử dụng các từ sau: tế bào, xanh methylene, iodine, cấu trúc đế hoàn thành chỗ trống từ (1) đến (4) trong đoạn văn dưới đây:
Thuốc nhuộm thường được sử dụng trong nhuộm tiêu bản hiển vi, giúp chúng ta có thể quan sát cấu trúc của tế bào được rõ hơn, Người ta thường sử dụng xanh methylene đối với bước nhuộm tế bào biểu bì vảy hành và iodine đối với bước nhuộm tế bào biểu bì da ếch.
Câu 25. Không thấy hình ảnh
Câu 26. Không thấy hình ảnh
Câu 27. Hoàn thành đoạn thông tin sau:
Trong cơ thể đa bào,tế bào thường được sắp xếp vào trong các mô, các cơ quan và các hệ cơ quan. Mô là tập hợp các tế bào giống nhau cùng phối hợp thực hiện một chức năng nhất định, Chẳng hạn, hệ thần kinh của bạn được tạo thành từ mô thần kinh (gồm các tế bào thần kinh), mô bị, mô liên kết. Nó chỉ đạo các hoạt động và quy trình của cơ thể sống,
Trong điều kiện nào?