K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 5 2018

Bài 1:

Quần thể ban đầu có: 5AA : 4Aa : 1aa = 0.5AA : 0.4Aa : 0.1aa

+ Tỉ lệ KG của quần thể sau 4 thế hệ tự thụ là:

Aa = 0.4/24 = 0.025

AA = 0.5 + (1 - 1/24)/2 x 0.4 = 0.6875

aa = 0.1 + (1 - 1/24)/2 x 0.4 = 0.2875

Bài 2:

Thành phần KG ban đầu: 0.5AA : 0.5Aa

Tỉ lệ KG sau 5 thế hệ tự thụ là:

Aa = 0.5/25 = 1/64

AA = 0.5 + (1- 1/25)/2 x 0.5 = 95/128

aa = (1- 1/25)/2 x 0.5 = 31/128

26 tháng 5 2018

Bài 3:

A: hoa đỏ; a: hoa trắng

P: hoa đỏ x hoa đỏ

+ Tỉ lệ cây hoa trắng thu được trong tổng số cây là \(\approx\) 0.25 = 1/4

+ Tỉ lệ cây hoa trắng chiếm 1 phần cây hoa đỏ chiếm 3 phần

+ đỏ : trắng = 3 : 1 = 4 tổ hợp = 2 x 2

Suy ra mỗi bên bố mẹ cho 2 giao tử \(\Rightarrow\) KG của cây hoa đỏ là Aa

a. Sơ đồ lai

P: hoa đỏ x hoa đỏ

Aa x Aa

F1: 1AA : 2Aa : 1aa

KH: 3 đỏ : 1 trắng

b. F1 tự thụ

F1: 1AA : 2Aa : 1aa

tỉ lệ mỗi alen là: A = 3/4; a = 1/4

F1 tự thụ:

(3/4A : 1/4a) x (3/4A : 1/4a) = 9/16AA : 3/8Aa : 1/16aa

= 15 đỏ : 1 trắng

HN
Hương Nguyễn
Giáo viên
20 tháng 7 2021

Đề có nhầm không em.

Ở thế hệ xuất phát có 5 cây có KG Aa thì có 3 cây có KG Aa?

21 tháng 7 2021

em nhầm ạ 

2 tháng 1 2017

Đáp án C

\(a,\) Tỉ lệ kiểu gen $Aa$ ở $F_1$ là: \(Aa=\dfrac{2}{3}.\dfrac{1}{3}=\dfrac{1}{3}\)

- Tỉ lệ kiểu gen $AA$ $F_1$ là: \(AA=\dfrac{1}{3}+\dfrac{2}{3}.\dfrac{1-\dfrac{1}{2}}{2}=0,5\) 

- Tỉ lệ kiểu gen $AA$ $F_1$ là: \(aa=0+\dfrac{2}{3}.\dfrac{1-\dfrac{1}{2}}{2}=\dfrac{1}{6}\)

\(b,\) Ngẫu phối:

  \(\dfrac{2}{3}A\) \(\dfrac{1}{3}a\)
 \(\dfrac{2}{3}A\) \(\dfrac{4}{9}AA\) \(\dfrac{2}{9}Aa\)
 \(\dfrac{1}{3}a\) \(\dfrac{2}{9}Aa\) \(\dfrac{1}{9}aa\)

- Tỉ lệ kiểu gen sau 1 thế hệ ngẫu phối là: \(\dfrac{4}{9}AA;\dfrac{4}{9}Aa;\dfrac{1}{9}aa\)

5 tháng 3 2017

Bảng 16. Sự biến đổi về thành phần kiểu gen của quần thể tự thụ phấn qua các thế hệ

Thế hệ Kiểu gen đồng hợp tử trội Kiểu gen đị hợp tử Kiểu gen đồng hợp tử lặn
0     Aa    
1 1 AA   2 Aa   1 aa
2 4 AA 2 AA 4 Aa 2 aa 4 aa
3 24 AA 4 AA 8 Aa 4 aa 24 aa
n Giải bài tập Sinh 12 | Trả lời câu hỏi Sinh 12 Giải bài tập Sinh 12 | Trả lời câu hỏi Sinh 12 Giải bài tập Sinh 12 | Trả lời câu hỏi Sinh 12

- Tỉ lệ của $AA$ là: \(AA=\dfrac{200}{1000}=0,2\)

- Tỉ lệ của $Aa$ là: \(Aa=\dfrac{800}{1000}=0,8\)

- Tỉ lệ thể dị hợp $Aa$ trong quần thể $F_2$ là: \(Aa=\left(\dfrac{1}{2}\right)^2=0,25\)

- Tỉ lệ thể đồng hợp $AA$ trong quần thể $F_2$ là: \(AA=0,2+0,8.\dfrac{1-\left(\dfrac{1}{2}\right)^2}{2}=0,5\)

28 tháng 8 2017

Đáp án B

P: 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa

Tần số alen A=  0,7 ; a = 0,3

I, nếu ngẫu phối quần thể có cấu trúc: 0,49AA:0,42Aa:0,09aa => I sai

II, sai, (5AA : 4Aa)× (5AA : 4Aa) →(7A:2a)× (7A:2a) => aa = 4/81 => Aa = 77/81

III: cho các cây hoa đỏ tự thụ phấn: tỷ lệ hoa trắng là  

14 tháng 9 2017

Đáp án B

P: 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa

Tần số alen A=  0,7 ; a = 0,3

I, nếu ngẫu phối quần thể có cấu trúc: 0,49AA:0,42Aa:0,09aa => I sai

II, sai, (5AA : 4Aa)× (5AA : 4Aa) →(7A:2a)× (7A:2a) => aa = 4/81 => Aa = 77/81

III: cho các cây hoa đỏ tự thụ phấn: tỷ lệ hoa trắng là  4 9 × 1 4 = 1 9  => III đúng

IV: nếu tự thụ phấn quần thể này sẽ có  0 , 5 + 0 , 4 × 1 4 A A : 0 , 4 × 1 2 A a : 0 , 1 + 0 , 4 × 1 4 a a

0,6AA:0,2Aa:0,2aa => IV đúng