dẫn 22,4 lít khí CO(đktc) qua 16g sắt (III) oxit đun nóng thu được kim loại sắt và khí CO2
a, tính thể tích khí CO phản ứng (đktc)
b, tính khối lượng Fe sinh ra
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:\)
\(Fe+2HCl--->FeCl_2+H_2\left(1\right)\)
\(CuO+H_2\overset{t^o}{--->}Cu+H_2O\left(2\right)\)
a. Theo PT(1): \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(lít\right)\)
b. Ta thấy: \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,2}{1}\)
Vậy CuO dư.
Theo PT(2): \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,15.64=9,6\left(g\right)\)
a) 2Na+2H2O→2NaOH+H2(1)
2K+2H2O→2KOH+H2(2)
b) nNa=\(\dfrac{4,6}{23}\)=0,2(mol)
Theo PTHH (1): nNa:nH2=2:1
⇒nH2(1)=nNa.12=0,2.12=0,1(mol)
⇒VH2(1)=0,1.22,4=2,24(l)
nK=\(\dfrac{3,9}{39}\)=0,1(mol)
Theo PTHH (2): nK:nH2=2:1
⇒nH2(2)=nK.12=0,1.12=0,05(mol)
⇒VH2(2)=0,05.22,4=1,12(l)
⇒Vh2=2,24+1,12=3,36(l)
c) Dung dịch thu được sau phản ứng làm giấy quỳ tím chuyển đổi thành màu xanh vì nó là dung dịch bazơ.
d)
Fe2O3+3H2-to>2Fe+3H2O
0,15------0,1
n Fe2O3=0,1 mol
=>Fe2O3 dư
=>m Fe=0,1.56=5,6g
\(n_{Fe}=\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : 3CO + Fe2O3 ------> 2Fe + 3CO2
(mol) 0,3 0,1 0,2
=> \(m_{Fe_2O_3}=0,1.160=16\left(g\right)\)
\(V_{CO}=22,4.0,3=6,72\left(l\right)\)
Fe2O3 + 3CO ----> 2Fe + 3CO2
từ pt => số mol các chất thông qua số mol sắt
ta có nCO2=\(\frac{13.44}{22.4}\)=0,6 mol
bt1) Fe2O3+ CO\(\rightarrow\) CO2+Fe
ta có nFe= 0,6 mol
vậy mFe=0,6.56=33,6
a) nCaCO3 = 0.3 (mol)
CO + O => CO2
=> nO = 0.3 (mol)
mFe = moxit - mO = 16 - 0.3*16 = 11.2 (g)
nFe = 11.2/56 = 0.2 (mol)
nFe : nO = 0.2 : 0.3 = 2 : 3
CT oxit : Fe2O3
a, \(n_{CO}=\dfrac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right);n_{Fe}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3CO ---to→ 2Fe + 3CO2
Mol: 0,1 0,3 0,2
Ta có: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{1}{3}\) ⇒ Fe hết, CO dư
\(V_{CO}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b, \(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(l\right)\)