Hòa ran hoàn toàn 1,64 gam hỗn hợp A gồm Al và Fe trong 250 ml dung dịch HCl 1M được dung dịch B. Thêm 100 gam dung dịch NaOH 12% vào B, sau khi phản ứng xayur ra hoàn toàn, lọc lấy kết tủa thu được rồi đem nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 0,8 gam chất rắn. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong A
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi a, b là số mol Mg, Fe phản ứng.
Mg+CuSO4→MgSO4+Cu
a_____a_______a____a
Fe+CuSO4→FeSO4+Cu
b____b_______b_____b
(Nếu giải ra b>0 thì Fe đã phản ứng. Nếu giải ra b=0 thì Fe chưa phản ứng)
MgSO4+2NaOH→Mg(OH)2+Na2SO4
a________________a
FeSO4+2NaOH→Fe(OH)2+Na2SO4
b________________b
Mg(OH)2→MgO+H2O
a_________a
4Fe(OH)2+O2→2Fe2O3+4H2O
b_____________\(\dfrac{b}{2}\)
5,1-24a-56b+64(a+b)=6,9
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\text{5a+b=0,225
}\\40a+160\dfrac{b}{2}=4,5\end{matrix}\right.\)Giải hệ, được a=b=0,0375
%mMg=24.0,0375/5,1.100%=17,65%
%mFe=100%-17,65%=82,35%
Số mol Fe có trong A bằng\(\dfrac{\text{(5,1-24.0,0375)}}{56}\)=0,075(mol)
Fe dư và CuSO4 phản ứng hết.
nCuSO4=a+b=0,0375+0,0375=0,075(mol)
CM(CuSO4) =0,075/0,25=0,3(M)
a) Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) => 24a + 56b = 5,1 (1)
- Nếu Fe tan hết:
Bảo toàn Mg: nMgO = a (mol)
Bảo toàn Fe: \(n_{Fe_2O_3}=0,5b\left(mol\right)\)
=> 40a + 160.0,5b = 4,5
=> 40a + 80b = 4,5 (2)
(1)(2) => Nghiệm âm (vô lí)
=> Trong X có Fe
Gọi nFe(pư) = x (mol)
PTHH: Mg + CuSO4 --> MgSO4 + Cu
a---->a------------------->a
Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
y---->y------------------->y
=> 64(a + y) + 56(b - y) = 6,9
=> 64a + 56b + 8y = 6,9 (3)
Bảo toàn Mg: nMgO = a (mol)
Bảo toàn Fe: nFe2O3 = 0,5y (mol)
=> 40a + 80y = 4,5 (4)
(1)(3)(4) => \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,0375\left(mol\right)\\b=0,075\left(mol\right)\\y=0,0375\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Mg}=\dfrac{0,0375.24}{5,1}.100\%=17,647\%\)
b) \(n_{CuSO_4}=a+y=0,075\left(mol\right)\)
=> \(C_{M\left(CuSO_4\right)}=\dfrac{0,075}{0,25}=0,3M\)
c) X gồm \(\left\{{}\begin{matrix}Cu:0,075\left(mol\right)\\Fe:0,0375\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: Cu + 2H2SO4 --> CuSO4 + SO2 + 2H2O
2Fe + 6H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
=> \(n_{SO_2}=0,13125\left(mol\right)\)
=> \(V_{SO_2}=0,13125.22,4=2,94\left(l\right)\)
Chọn đáp án A
Dung dịch X có nAlCl3 = 0,02 và nHCl = 0,07 - 0,02x3 = 0,01
n A l O 2 - = 0,075 - 0,01 - 0,02x3 = 0,005 Þ nAl(OH)3 = 0,02 - 0,005 = 0,015
Þ m = 0,015x78 = 1,17
Đáp án D
M g S O 4 : : a F e S O 4 : b → M g O : a F e 2 O 3 : 0 , 5 b → → T G K L 40 a + 8 b = 6 , 9 - 5 , 1 40 a + 80 b = 4 , 5 → a = b = 0 , 0375 → n C u S O 4 = 0 , 075 → x = 0 , 3
Gọi a, b là số mol Mg, Fe phản ứng.
Mg+CuSO4→MgSO4+Cu
a_____a_______a____a
Fe+CuSO4→FeSO4+Cu
b____b_______b_____b
(Nếu giải ra b>0 thì Fe đã phản ứng. Nếu giải ra b=0 thì Fe chưa phản ứng)
MgSO4+2NaOH→Mg(OH)2+Na2SO4
a________________a
FeSO4+2NaOH→Fe(OH)2+Na2SO4
b________________b
Mg(OH)2→MgO+H2O
a_________a
4Fe(OH)2+O2→2Fe2O3+4H2O
b______________b/2
5,1-24a-56b+64(a+b)=6,9
=> 5a+b=0,225
40a+160b/2=4,5
Giải hệ, được a=b=0,0375
%mMg=24.0,0375/5,1.100%=17,65%
%mFe=100%-17,65%=82,35%
Số mol Fe có trong A bằng(5,1-24.0,0375)/56=0,075(mol)
Fe dư và CuSO4 phản ứng hết.
nCuSO4=a+b=0,0375+0,0375=0,075(mol)
CM(CuSO4) =0,075/0,25=0,3(M) → Đáp án D
Cho 5,1 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe vào 250 ml dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc, thu được 6,9 gam chất rắn X và dung dịch Y chứa hai muối. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y. Lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 4,5 gam chất rắn Z.
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4.
c) Tính thể tích khí SO2 (đo ở đktc) thu được khi hoà tan hoàn toàn 6,9 gam chất rắn X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
cho mình hỏi câu này với ạ
Đặt :
nFe= x mol
nAl= y mol
mhh= 56x + 27y = 1.64 g (I)
nHCl= 0.25 mol
mNaOH= 12g
nNaOH= 0.3 mol
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2 (1)
x____2x_______x
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2 (2)
y______3y______y
nHCl dư = 0.25 - 2x - 3y mol
Cho NaOH vào B :
FeCl2 + 2NaOH --> Fe(OH)2 + 2NaCl (3)
x_______2x_________x
AlCl3 + 3NaOH --> Al(OH)3 + 3NaCl (4)
y________3y_________y
NaOH + HCl --> NaCl + H2O (5)
0.25-2x-3y__0.25-2x-3y
nNaOH(3), (4), (5) = 0.25 - 2x - 3y + 2x + 3y = 0.25 mol
nNaOH dư = 0.3-0.25 = 0.05 mol
NaOH + Al(OH)3 --> NaAlO2 + 2H2O (6)
TH1 : \(y\le0.05\)
=> Kết tủa chỉ có Fe(OH)2
nFe2O3 = 0.8/160=0.005 mol
4Fe(OH)2 + O2 -to-> 2Fe2O3 + 4H2O
0.01_______________0.005
=> x = 0.01 mol
<=> x + 0y = 0.01 (II)
Giải (I) và (II) :
x= 0.01
y = 0.04
mFe= 0.56g
mAl= 1.08 g
%Fe= 34.14%
%Al= 65.86%
TH2: \(y>0.05\)
=> Kết tủa : (y - 0.05 ) (mol) Al(OH)3, và x (mol) Fe(OH)2
2Fe(OH)2 -to-> Fe2O3
x_______________x/2
2Al(OH)3 -to-> Al2O3
y-0.05_________(y-0.05)/2
mCr = 160x/2 + 51 ( y - 0.05 ) = 0.8
<=> 80x + 51y = 3.35 (III)
Giải (I) và (III) :
x= -0.009
y = 0.08
=> loại
Vậy :
%Fe= 34.14%
%Al= 65.86%