K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 10 2019

từ trái nghĩa với các từ hồi hộp: bình tĩnh

từ trái nghĩa với các từ vắng lặng: ồn ào

hc tốt nha

6 tháng 10 2019

hồi hộp : bình tĩnh

vắng lặng : ồn ào

3 tháng 10 2020

Hồi hộp >< Bình tĩnh, tự tin

Vắng lặng >< Ồn ào, náo nức

3 tháng 10 2020

Trả lời :

Từ trái nghĩa với từ hồi hộp là : Bình tĩnh , thong thả

Từ trái nghĩa với từ vắng lặng là : Náo nhiệt , ồn ào , ầm ĩ

Học Tốt !

17 tháng 2 2020

Hoang phí <=> Tiết kiệm

Cẩu thả <=> Cẩn thận

Vắng lặng <=> ầm ĩ

hồi hộp <=> bình tĩnh 

17 tháng 2 2020

hoang phi = tiet kiem

cau tha = can than

vang lang = dong vui

tu hoi hop thi to ko biet ban thong cam nhe

7 tháng 7 2021

Trả lời :

Từ trái nghĩa với từ hồi hộp là : Bình tĩnh , thong thả

Từ trái nghĩa với từ vắng lặng là : Náo nhiệt , ồn ào , ầm ĩ

7 tháng 7 2021

1.

Vắng lặng >< ồn ào

Hồi hộp >< bình tĩnh

2.

 Rau, hoa,thịt, cá, củi, cân, nét mặt, bữa ăn

Trái nghĩa : rau héo,hoa héo,thịt ôi,cá ươn,củi ướt,cân,nết mặt buồn,bữa ăn thối

3.

Đặt câu : Cây cối đang khô héo vì cái nắng như đổ lửa của mùa hè,bỗng làn mưa rào kéo đến làm cây cối xanh tốt,tươi mát trở lại .

28 tháng 1 2021

a,bình tĩnh,thong thả

 b,ồn ào, ầm ĩ đông đúc,náo nhiệt

16 tháng 10 2021

1.kết hợp - tan rã

2.ngay thẳng - dối trá

3.kiêu căng - khiêm tốn

4.trung thành - bội nghĩa 

5. náo nức - bĩnh tĩnh 

16 tháng 10 2021

cảm ơn bạn ^^

 

30 tháng 9 2017

cam on

1 . vui vẻ , đông đúc 

2 . thối , héo . 

k mình 

22 tháng 1 2018

Bạn cho mình hỏi với:

từ ngục nhiên hay ngạc nhiên? mk sẽ trả lời cho bạn nhé!^-^

B1: Xác định các từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc đa nghĩa trong câu sau:

"cảnh vợt trưa hè ở đây thật yên tĩnh, cây cối đứng im lìm, không gian vắng lặng không một tiếng động nhỏ"

Đồng âm: Không có từ đồng âm trong câu này.Đồng nghĩa: Yên tĩnh - Im lìm, vắng lặng.Trái nghĩa: Không có từ trái nghĩa trong câu này.Đa nghĩa: Không có từ đa nghĩa trong câu này.

B2: Đặt câu:
a) Có cặp từ trái nghĩa:

Câu ví dụ: Trời nắng gay gắt, trong khi đó bầu trời đen tối.

b) Có từ đồng âm:

Câu ví dụ: Anh ta đã bắt được con cá bằng cần câu.

c) Có từ đồng nghĩa:

Câu ví dụ: Cô giáo dạy học rất tận tâm và chăm chỉ.

d) Có từ đa nghĩa:

Câu ví dụ: Tôi đã đọc cuốn sách này ba lần.