Quan sát bản đồ trong các hình 8 và 9, cho biết:
+ Mỗi xăngtimét trên mỗi bản đồ ứng với bao nhiêu mét trên thực địa?
+ Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn hơn? Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ti lệ bản đồ ờ hình 8 là 1: 7 500, có nghĩa là 1 cm trên bản đồ này ứng với 7 500 cm hay 75 mét trên thực địa.
Ti lệ bản đồ ở hinh 9 là 1: 15 000. có nghĩa là 1 cm trên bàn đồ này ứng với 15 000 cm hay 150 mét trên thực địa.
1)
Tỉ lệ bản đồ của hình 8 tương ứng với 75m trên thực địa
Tỉ lệ bản đồ của hình 9 tương ứng với 150m trên tực địa
2)
Bản đồ hình 8 có tỉ lệ lớn hơn vì
Hình 8: 1 : 7500
Hình 9: 1 : 15000
Từ đó ta có nhận xét là hình 8 lớn hơn hình 9.
– Tỉ lệ thước: Là tỉ lệ được vẽ dưới dạng thước đo tính sẵn, mỗi đoạn đều ghi số đo độ dài tương ứng trên thực địa.
Ví dụ : mỗi đoạn 1cm trên thước bằng 1km hoặc 10km trên thực địa.
Vd: Một bản đồ có tỉ lệ 1: 2000000, khoảng cách từ A đến B trên bản đồ đo được 5cm. Vậy trên thực địa khoảng cách đó là bao nhiêu km?
==> 100km
Vd: Dựa vào số ghi tỉ lệ của các bản đồ sau đây: 1 : 200.000 và 1 : 6.000.000 cho biết 5 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa ?
Tỉ lệ bản đồ: 1 : 200 000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là: 5 cm x 200 000 = 1 000 000 cm = 10 km.
Tỉ lệ bản đồ: 1 : 6 000 000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là: 5 cm x 6 000 000 = 30 000 000 cm = 300 km.
Giữa hai bản đồ tự nhiên Việt Nam có tỉ lệ 1: 10 000 000 và 1: 15 000 000 thì bản đồ có tỉ lệ bản đồ là 1: 10 000 000, có nghĩa là 1 cm trên bản đồ này ứng với 10 000 000 cm hay 100 000 m trên thực địa, còn bản đồ có tỉ lệ là 1: 15 000 000, có nghĩa là 1 cm trên bàn đồ này ứng với 15 000 000 cm hay 150 000 m trên thực địa.
– Bản đồ có tỉ lệ lớn hơn là bản đồ có tỉ lệ 1: 10 000 000, bản đồ này thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn bản đồ có tỉ lệ là 1: 15 000 000.
~ Hok tốt BRO ~ !! ^^
a)
- Khái niệm: Bản đồ là hình vẽ tương đối chính xác về một vùng đất hay toàn bộ trái đất trên một mặt phẳng.
- Ý nghĩa: Tỉ lệ bản đồ cho biết các khoảng cách trên bản đồ đã được thu nhỏ bao nhiêu lần so với khoảng cách thực của chúng trên thực địa.
b)
- Nếu ti lệ bản đồ: 1:200 000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là: 5cm x 200.000 = 1.000.000cm = 10km.
- Nếu tỉ lệ bản đồ 1: 6.000.000 thì 5cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là: 5cm x 6.000.000 = 30.000.000cm = 300km.
- Cùng tử số là 1, mẫu số càng lớn tỉ lệ càng nhỏ => 1: 500.000 > 1 : 2000.0000 (so sánh mẫu số: 2000.000 < 500.000)
=> Bản đồ A có tỉ lệ lớn hơn bản đồ B
- Biết bản đồ có tỉ lệ càng lớn mức độ chi tiết của đối tượng địa lí càng cao nên bản đồ A có tỉ lệ lớn hơn bản đồ B và các đối tượng địa lí được biểu hiện chi tiết hơn bản đồ B.
Đáp án: D
- Hình 8: mỗi xăng-ti-mét trên bản đồ tương ứng với 75 mét trên thực địa.
- Hình 9: mỗi xăng-ti-mét trên bản đồ tương ứng với 150 mét trên thực địa.
- Bản đồ hình 8 có tỉ lệ lớn hơn. Bản đồ hình 8 thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn.