K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 3 2019

Đáp án : B

“were” -> “was”. Chủ ngữ trong câu này là “What I told her” – là danh từ số ít, vì thế chia động từ to be là “was”

28 tháng 3 2017

Đáp án B

B vì cụm “What I told her a few days ago” coi là 1 chủ ngữ và chia ở số ít => were sửa thành was.

Dich : Những gì tôi nói với cô cách đây vài ngày không phải là giải pháp cho hầu hết các vấn đề của cô

17 tháng 12 2018

Đáp án : B

B=> is covered do câu mang nghĩa bị động( Đỉnh núi bị phủ bởi tuyết suốt mùa đông)

22 tháng 5 2019

Đáp án B. were => was

Giải thích: Chủ ngữ của từ to beWhat I told her - Điều mà tôi nói với cô ấy, đây được coi là danh từ không đếm được nên ta dùng to bewas.

Dịch nghĩa: Điều mà tôi nói với cô ấy vài ngày trước không phải là cách giải quyết cho hầu hết các vấn đề của cô ấy.

26 tháng 1 2018

Đáp án B

Chủ ngữ của câu là “what Jack told her” → chủ ngữ là N không đếm được

Chữa lỗi: were → was

Dịch: Những gì Jack đã nói với cô ấy một vài tuần trước cũng là những gì tôi muốn nói với cô ấy

11 tháng 11 2018

Đáp án C

“consider” -> “considered”. Câu được chia ở dạng bị động, động từ chuyển thành dạng phân từ II

24 tháng 6 2018

Chọn A                                 Câu đề bài: Những hạnh phúc, băn khoăn hay lo âu đã hòa trộn lẫn vào nhau và làm cho tôi không thể ngủ hay ăn uống gì được trong nhiều ngày.

—» Cấu trúc song song: chủ ngữ ở dây phải là danh từ, nên happy là tính từ ở đây là không đúng.

Thay bằng: happiness.

25 tháng 12 2018

Đáp án B

B. did he realise: khi đặt “Not until” ở đầu câu để nhấn mạnh, chúng ta phải đảo động từ gọi là “Inversion”.

Câu này khi viết theo cách bình thường sẽ là: “He did not realise he had fogotten to give her the present until he (had) got home”.

21 tháng 3 2018

Đáp án : A

“too” -> “so”. Cấu trúc “so..that” (cấu trúc nhấn mạnh): …đến mức mà…: Họ mệt đến mức phải tìm nơi cắm trại nghỉ qua đêm

2 tháng 8 2019

Đáp án : D

“lying her” -> “lying to her”: động từ “lie” (nói dối) đi cùng giới từ “ to”: “lie to somebody”: nói dối ai