Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp gồm Na2SO4 và Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (m gam) vào số mol Ba(OH)2 được biểu diễn bằng đồ thị sau
Giá trị của x là
A. 0,30
B. 0,20.
C. 0,25
D. 0,28.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Bài này là trường hợp cho Ba(OH)2 vào S O 4 2 - A l 2 S O 4 3
=> điểm cực đại đầu tiên là Al(OH)3 max và điểm cực đại thứ hai là BaSO4 max
- Tại nBa(OH)2 = x thì kết tủa đạt max (BaSO4 đạt max): x = nBa(OH)2 = nBaSO4 max = 69,9: 233 = 0,3 mol
Đáp án A
Tại điểm 4,275 → 78.2x + 233.3x = 4,275
→ x = 0,005
Tại điểm 0,045 → (2x + y).3 = 0,045.2
→ y = 0,02
M = 0,005.342 + 0,02.213 = 5,97
Đáp án A
Tại điểm 4,275 78.2x + 233.3x = 4,275 →x=0,005
Tại điểm 0,045 (2x + y).3 = 0,045.2 → y = 0,02
M = 0,005.342 + 0,02.213 = 5,97
Đáp án C
· Đoạn OA biểu diễn tỉ lệ phản ứng:
· Đoạn AB biểu diễn tỉ lệ phản ứng:
· Đoạn BC biểu diễn tỉ lệ phản ứng:
· Còn lại, đoạn CD biểu diễn kết tủa BaSO4 không đổi khi tăng số mol Ba(OH)2 lên.
Tại điểm A → từ 0,03 mol Ba(OH)2 suy ra có 0,01 mol Al2(SO4)3. Giả sử có 2a mol AlCl3.
Tại điểm C: 0,08 mol Ba(OH)2 đi hết về 0,03 mol BaSO4 + 3a mol BaCl2 + (a + 0,01) mol Ba(AlO2)2.
→ có phương trình: 0,03 + 3a + (a +0,01) = 0,08 a = 0,01 mol.
Giá trị của m = m¯ tại B = 8,55 + 2a ´ 78 = 10,11 gam.
Đáp án C
Đoạn OA biểu diễn tỉ lệ phản ứng;
3 B a ( O H ) 2 + A l 2 S O 4 3 → 3 B a S O 4 ↓ + 2 A l ( O H ) 3 ↓
Đoạn AB biểu diễn tỉ lệ phản ứng
3 B a ( O H ) 2 + 2 A l C l 3 → 3 B a C l 2 + 2 A l ( O H ) 3 ↓
Đoạn BC biểu diễn tỉ lệ phản ứng
B a O H 2 + 2 A l ( O H ) 3 → B a A l O 2 2 + 4 H 2 O
· Còn lại, đoạn CD biểu diễn kết tủa BaSO4 không đổi khi tăng số mol Ba(OH)2 lên.
Tại điểm A → từ 0,03 mol Ba(OH)2 suy ra có 0,01 mol Al2(SO4)3. Giả sử có 2a mol AlCl3.
Tại điểm C: 0,08 mol Ba(OH)2 đi hết về 0,03 mol BaSO4 + 3a mol BaCl2 + (a + 0,01) mol Ba(AlO2)2.
có phương trình: 0,03 + 3a + (a +0,01) = 0,08 suy ra a = 0,01 mol
Giá trị của m = m¯ tại B = 8,55 + 2a ´ 78 = 10,11 gam
Đáp án A