Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
So far there is no vaccine________in sight for the common cold.
A. or curing
B. having cured
C.has cured
D.or cure
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
By the end of + mốc thời gian ở tương lai, S + will + have + P2
Dịch: Vào cuối thế kỷ 21, các nhà khoa học sẽ tìm ra phương pháp chữa bệnh cảm thông thường.
Chọn đáp án B
By the end of + mốc thời gian ở tương lai, S + will + have + P2
Dịch: Vào cuối thế kỷ 21, các nhà khoa học sẽ tìm ra phương pháp chữa bệnh cảm thông thường
Đáp án B
Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “By + một khoảng thời gian trong tương lai”, ta dùng thì
tương lai hoàn thành.
Cấu trúc: will + have + PP
Đáp án B (Cho đến thời điểm cuối thế kỉ 21 thì các nhà khoa học sẽ tìm ra cách chữa trị cho
bệnh cảm lạnh.)
B
“By the end of the 21st century” => tương lai hoàn thành
ð Đáp án B
Tạm dịch: Vào cuối thế kỷ 21, các nhà khoa học sẽ tìm ra cách chữa trị cảm lạnh thông thường.
Chọn đáp án C
Ta có:
- Must have done: hắn đã làm gì (dự đoán điều xảy ra trong quá khứ - khá chắc chắn)
- Needn’t have done: đã không cần làm gì (thực tế đã làm điều đó)
- Should have done: đã nên làm điều gì (thực tế đã không làm điều đó)
- Mightn’t have done: có lẽ đã không làm gì (dự đoán điều xảy ra trong quá khứ - không chắc chắn lắm)
Vậy dựa vào nghĩa của các cấu trúc trên ta chọn đáp án đúng là C.
Tạm dịch: Không có lí do cho việc nộp bài muộn của em. Em đã nên nộp báo cáo trước thứ Sáu tuần trước.
Chọn đáp án C
Ta có:
- Must have done: hắn đã làm gì (dự đoán điều xảy ra trong quá khứ - khá chắc chắn)
- Needn’t have done: đã không cần làm gì (thực tế đã làm điều đó)
- Should have done: đã nên làm điều gì (thực tế đã không làm điều đó)
- Mightn’t have done: có lẽ đã không làm gì (dự đoán điều xảy ra trong quá khứ - không chắc chắn lắm)
Vậy dựa vào nghĩa của các cấu trúc trên ta chọn đáp án đúng là C.
Tạm dịch: Không có lí do cho việc nộp bài muộn của em. Em đã nên nộp báo cáo trước thứ Sáu tuần trước
Kiến thức: Cấu trúc “model verb + have + V.p.p
Giải thích:
should have V.p.p: nên làm gì nhưng đã không làm
mighn’t have V.p.p: đã không thể làm gì
needn’t have V.p.p: không cần phải làm gì nhưng đã làm
must have V.p.p: chắc hẳn đã làm gì
Tạm dịch: Không có lý do nào biện minh được cho việc nộp muộn của bạn! Bạn nên hoàn thành báo cáo vào thứ Hai tuần trước.
Chọn A
Đáp án là D.
consequently : vì vậy ( chỉ kết quả )
Nghĩa câu: Quảng cáo trực tuyến bây giờ rât đắt. Vì vậy, rât hiếm công ty cạnh tranh.
Các từ còn lại: moreover: hơn nữa ( thêm thông tin ); whereas: nhưng ngược lại; nonetheless : tuy nhiên
Or (hoặc ) là liên từ nói hai từ, cụm từ hoặc mệnh đề ... => trường hợp này nối hai mệnh đề: Cho đến nay vẫn chưa có thuốc vắc xin phòng ngừa hoặc chữa bệnh theo dấu hiệu cảm lạnh thông thường. Do vậy, đáp án A, B loại vì nếu dùng V-ing là danh động từ làm chủ ngữ thì câu thiếu động từ, C cũng loại vì sẽ thiếu chủ ngữ. Đáp án đúng là D.