K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 7 2017

Đáp án A

Ta có: Make out (phr.v) hiểu/ giải thích/ nắm được ý nghĩa

Câu đề bài: Tôi không thể___________dấu hiệu diễn đạt cái gì

28 tháng 1 2018

Đáp án D.

Phân biệt:

Out of the question = impossible: không có khả năng xảy ra, không được cho phép.

Ex: the explosion of the Earth is out of the question: sẽ không bao giờ có chuyện trái đất nổ tung

  A. Out of order: Không chạy chính xác (mảy móc), không sắp xếp đúng và ngăn nắp, cư xử không phải phép, không đúng theo quy tắc của một cuộc họp chính thức hoặc một cuộc tranh luận

Ex: - The phone is out of order: Điện thoại bị hỏng.

       - I checked the files and some of the papers were out of order: Tôi kiểm tra các tập tin và một số giấy tờ đã không được sắp xếp gọn gàng.

      - You were well out of order taking it without asking: Bạn đã cư xử không đúng khi ly cái đó mà không xin phép.

      - His objection was ruled out of order: Phản đối của ông là không đúng quy tắc.

  B. Out of practice: xuống phong độ, kém hơn do không luyện tập.

Ex: Don’t ask me to speak French. I am out of practice: Đừng bắt tôi nói tiếng Pháp. Đã lâu rồi tôi không luyện tập.

   C. Out of place: không đúng chỗ, không phù hợp với hoàn cảnh.

Ex: - Some of the books seem to be out of place: sách không được đặt đúng chỗ.

              - I felt completely out of place among all these successful people: Tôi cảm thấy hoàn toàn không thích hợp khi ở trong số những người thành công này.

14 tháng 10 2017

Chọn D.

Đáp án D.

Ta có: out of the question = impossible: không thể được

Các đáp án khác.

A. out of order: hỏng (máy móc)

B. out of practice: không có thời gian luyện tập

C. out of place: (nằm) sai chỗ

Ta thấy đáp án D hợp nghĩa nhất. Vậy đáp án đúng là D.

Dịch: Tôi không thể cho bạn mượn thêm tiền; điều đó hoàn toàn không thể được.

11 tháng 6 2019

Đáp án C

Ta có: MAKE (NO) SENSE : chẳng có ý nghĩa gì

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

31 tháng 1 2018

Đáp án B.

Ta có cấu trúc: “something important to somebody”: việc gì quan trọng đối với ai.

Các giới từ còn lại không đi với important.

Dịch câu: Việc xử lý và suy nghĩ khá là quan trọng đối với với tôi.

30 tháng 8 2017

Chọn B.

Đáp án B.
Ta có up to ears in sth = up to sb’s eyes in sth: bận rộn với cái gì

Dịch: Tôi không thể ra ngoài vào sáng nay. Tôi rất bận rộn với đống báo cáo.

27 tháng 3 2019

Đáp án A.

- turn on sb (phrasal verb): bất ngờ tn công hoặc ch trích ai.

Ex: She tumed on me and accused me of undermining her.

Cụm “get out of my sight” = “get out of my face” = “get away from me” nói trong lúc tức giận (Tránh xa tao ra! Cút!)

- show off: khoe khoang

23 tháng 11 2018

Đáp án là A

Cụm từ: make allowances for sb [ châm chước cho ai]

Câu này dịch như sau: Chúng tôi không thể châm chước cho cô ấy thêm nữa, cho dù cô ấy có yêu cầu ngọt ngào như thế nào đi nữa

9 tháng 5 2019

Đáp án A.