Một đoàn tàu có khối lượng 100 tấn chuyển động nhanh dần đều đi qua hai địa điểm A và B cách nhau 3km thì vận tốc tăng từ 36km/h đến 72km/h. Tính công suất trung bình của đầu máy trên đoạn đường AB. Cho biết hệ số ma sát 0,005. Lấy g = 10m/s2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động:
Gia tốc của đoàn tàu:
v 2 2 − v 1 2 = 2 a s ⇒ a = v 2 2 − v 1 2 2 s = 20 2 − 10 2 2.3000 = 0 , 05 m / s 2
⇒ F − F m s = m a ⇒ F = F m s + m a = m k g + a
⇒ F = 100.000 0 , 005.10 + 0 , 05 = 10.000 N
Thời gian tàu chay từ A đến B:
t = v 2 − v 1 a = 20 − 10 0 , 05 = 200 s
Công của đầu máy trên đường AB: A = F . s = 10000 . 3000 = 3 . 1 o 7 ( . / )
Công suất trung bình của đầu máy trên đoạn đường AB:
ϑ ¯ = A t = 3.10 7 200 = 150.000 W = 150 k W
Chọn đáp án A
Gọi gia tốc đoàn tàu là: a = v 2 − v 0 2 t
với v = 20 ( m / s ) ; v 0 = 15 ( m / s ) s = 2 ( k m ) = 2000 ( m ) ⇒ a = 20 2 − 15 2 2.200 = 0 , 04 ( m / s 2 )
Gọi F → là lực kéo đầu máy và F → m s là lực ma sát lên đoàn tàu
Ta có: F → + F m s → + P → + N → = m a → ⇒ F − F m s = m a → F = F m s + m a .
Với Fms = N = P = mg. F = m( .g + a) = 8900N.
Thời gian tàu chạy từ A đến B là:
t = v 2 − v 1 a = 20 − 15 0 , 04 = 125 ( s )
Công của đầu máy trên đoạn đường AB: A = F.s = 17800000 ( J )
Công suất trung bình của đầu máy trên đoạn đường AB:
℘ ¯ = A t = 178.10 5 125 = 142400 W = 142 , 4 ( k W )
+ Gọi gia tốc của đoàn tàu: a = v 2 − v 0 2 t
+ v = 20 m / s v 0 = 15 m / s s = 2 k m = 2000 m ⇒ a = 20 2 − 15 2 2.200 = 0 , 04 m / s 2
+ Gọi F → là lực kéo của đầu máy và F → m s là lực ma sát trên đoàn tàu:
F → + F → m s + P → + N → = m a → ⇒ F − F m s = m a ⇒ F = F m s + m a
Với
F m s = μ N = μ P = μ m g ⇒ F = m μ . g + a = 8900 N
+ Thời gian tàu chạy từ A đến B là:
t = v 2 − v 1 a = 20 − 15 0 , 04 = 125 s
+ Công của đầu máy trên đoạn đường AB: A = F . s = 17800000 ( J )
+ Công suất trung bình của đầu máy trên đoạn đường AB:
ϑ ¯ = A t = 178.10 5 125 = 142400 W = 142 , 4 k W
Chọn đáp án A
Đổi 1 tấn = 1000 kg.
72 km/h = 20 m/s.
Trọng lượng của xe là:
\(P=10m=10000\) (N)
Công của lực kéo là:
\(A=F.s=10000.100=1000000\) (J)
Gia tốc của xe là:
\(a=\dfrac{2v^2}{s}=\dfrac{2.20^2}{100}=8\) (m/s2)
Thời gian vật đi hết quãng đường đó là:
\(t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{20}{8}=2,5\) (s)
Công suất trung bình của lực kéo là:
\(p=\dfrac{A}{t}=\dfrac{1000000}{2,5}=400000\) (W)
Đổi : 72 km/h =20 m /s ; 36 km /h=10 m/s; 2 tấn = 2000 kg
a, Gia tốc của xe :\(a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{20-10}{10}=1\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Theo định luật II Niu tơn
\(\overrightarrow{F_k}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
Chiếu theo Ox: N=P=mg=2000.10=20000(N)
Chiếu theo Oy :\(F_k-F_{ms}=ma\Rightarrow F_{ms}=F_k-m\cdot a=6000-2000\cdot1=4000\left(N\right)\)
Hệ số ma sát: \(\mu=\dfrac{F_{ms}}{N}=\dfrac{4000}{20000}=0,2\)
\(v_0=36\)km/h=10m/s
\(v=72\)km/h=20m/s
Gia tốc vật: \(v^2-v_0^2=2aS\)
\(a=\dfrac{v^2-v^2_0}{2S}=\dfrac{20^2-10^2}{2\cdot20}=7,5\)m/s2
Thời gian thực hiện: \(v=v_0+at\)
\(\Rightarrow t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{20-10}{7,5}=\dfrac{4}{3}s\)
a)Trước khi đi đc 20m thì:
Động lượng: \(p_0=mv_0=2000\cdot10=20000kg.m\)/s
Động năng: \(W_{đ0}=\dfrac{1}{2}mv_0^2=\dfrac{1}{2}\cdot2000\cdot10^2=10^5J\)
Sau khi đi được 20m thì:
Động lượng: \(p=m\cdot v=2000\cdot20=40000kg.m\)/s
Động năng: \(W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2=\dfrac{1}{2}\cdot2000\cdot20^2=400000J\)
b)\(F=m\cdot a=2000\cdot7,5=15000N\)
Công vật thực hiện:
\(A=F\cdot s=15000\cdot20=300000J\)
Công suất thực hiện:
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{300000}{\dfrac{4}{3}}=225000W\)
< bài này hơi phức tạp nhưng nếu bạn linh hoạt trong vc sử dụng công thức thì khá oke. Bài này mình áp dụng công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường >
Đổi: 36 km/h =10 m/s ; 72 km/h =20 m/s
Áp dụng công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc, quãng đường lên quãng đường AC ta được
\(v_C^2-v_A^2=2s_{AC}a\Rightarrow s_{AC}=\dfrac{v_C^2-v_A^2}{2a}=\dfrac{v_C^2-100}{2a}\) (1)
Áp dụng công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc, quãng đường lên quãng đường CB ta được
\(v_B^2-v_C^2=2s_{CB}a\Rightarrow s_{CB}=\dfrac{v_B^2-v_C^2}{2a}=\dfrac{400-v_C^2}{2a}\)(2)
Vì C là trung điểm của AB nên \(s_{AC}=s_{BC}\)(3)
Từ (1) , (2) và (3)
\(\Rightarrow\dfrac{v_C^2-100}{2a}=\dfrac{400-v_C^2}{2a}\Rightarrow v_C=5\sqrt{10}\left(\dfrac{m}{s}\right)\approx15,81\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Chọn B
Ta có
2as1 = v12 - v02
Theo đề bài v0 = 0(km/h)
=> 2as1 = v12
Tương tự :
2as2 = v22
<=> \(\dfrac{s_1}{s_2}=\dfrac{v_1^2}{v_2^2}\)
<=> \(\dfrac{1}{3}=\dfrac{36^2}{v_2^2}\)
<=> v2 = 62,4(km/h)
Chọn chiều dương là chiều chuyển động:
Gia tốc của đoàn tàu:
v 2 2 − v 1 2 = 2 a s ⇒ a = v 2 2 − v 1 2 2 s = 20 2 − 10 2 2.3000 = 0 , 05 m / s ⇒ F − F m s = m a ⇒ F = F m s + m a = m ( k g + a ) ⇒ F = 100.000 ( 0 , 005.10 + 0 , 05 ) = 10.000 N
Thời gian tàu chạy từ A đến B:
t = v 2 − v 1 a = 20 − 10 0 , 05 = 200 s
Công của đầu máy trên đường AB:
A = F . S = 10000.3000 = 3.10 7 ( J )
Công suất trung bình của đầu máy trên đoạn đường AB
℘ t b = A t = 3.10 7 200 = 150.000 w = 150 k W