: “Đây là loại nhiệt kế có thang nhiệt độ từ -10oC đến 110oC, có thể dùng để đo nhiệt độ sôi của nước”. Miêu tả trên nhắc đến loại nhiệt kế nào?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Loại nhiệt kế | Thang nhiệt độ | Vật cần đo |
---|---|---|
Thủy ngân | Từ -10oC đến 110oC | Nước đang sôi |
Rượu | Từ -30oC đến 60oC | Không khí trong phòng |
Kim loại | Từ 0oC đến 400oC | Bàn là |
Y tế | Từ 34oC đến 42oC | Cơ thể người |
Tham khảo:
Loại nhiệt kếThang nhiệt độVật cần đo
Thủy ngân | Từ -10oC đến 110oC | Nước đang sôi |
Rượu | Từ -30oC đến 60oC | Không khí trong phòng |
Kim loại | Từ 0oC đến 400oC | Bàn là |
Y tế | Từ 34oC đến 42oC | Cơ thể người |
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Trong hình 7.6, ba loại nhiệt kế có GHĐ lần lượt là 450C, 420C, 400C.
- Để đo nhiệt độ sôi của nước trong ấm, ta không dùng được nhiệt kế nào trong hình 7.6 vì:
Nhiệt độ sôi của nước là 1000C, ta phải dùng những loại nhiệt kế có GHĐ lớn hơn hoặc bằng 1000C => cả 3 nhiệt kế đều không phù hợp.
- Để đo nhiệt độ cơ thể, ta có thể dùng được cả ba nhiệt kế trong hình 7.6 vì GHĐ của cả ba nhiệt kế đều phù hợp để đo nhiệt độ cơ thể người.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) Bàn là ⟹ Nhiệt kế kim loại;
b) Cơ thể người ⟹ Nhiệt kế y tế;
c) Nước sôi ⟹ Nhiệt kế thủy ngân;
d) Không khí trong phòng ⟹ Nhiệt kế rượu.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) Bàn là ⟹ Nhiệt kế kim loại;
b) Cơ thể người ⟹ Nhiệt kế y tế;
c) Nước sôi ⟹ Nhiệt kế thủy ngân;
d) Không khí trong phòng ⟹ Nhiệt kế rượu.