K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 5 2022

bây giờ luôn thì sẽ không thể, nhưng 1 thời gian thì có thể

2 tháng 1 2018

Tham khảo nha bạn, mình cũng tham gia học ở đấy cũng thấy tốt nên giới thiệu cho bạn học cùng nè

https://www.ucan.vn/tai-lieu

thanks my friend !

30 tháng 11 2021

Để nói tiếng anh tự nhiên thì theo em là cần tiếp xúc nhiều như nghe trong phim, nhạc; có thể làm bạn với người nói tiếng anh tốt, hoặc không thì tự nói với mình cũng được á. Quan trọng là phải nghe và nói ra tiếng lại được ;3
 

1 tháng 12 2021

Bí kíp học TA giỏi

1. Nói, nói và nói

Dù vốn từ vựng hay khả năng phát âm kém cỡ nào, bạn cũng nên tỏ ra tự tin và nói nhiều nhất có thể khi có cơ hội. Không ai cười chê khi bạn mắc lỗi, ngược lại họ có thể càng nhiệt tình giúp bạn sửa lỗi hơn. Chỉ có cách luyện tập càng nhiều càng tốt thì mới giúp bạn cải thiện độ lưu loát, vốn từ vựng....  Hãy nhớ rằng kỹ năng nói giống như chơi nhạc hay chơi thể thao ở chỗ cách duy nhất để giỏi lên là bắt tay vào làm. 

2. Sử dụng công nghệ

Một chiếc smartphone có thể là công cụ đắc lực cho việc học nói. Bất cứ khi nào có thể, bạn hãy ghi âm chính giọng nói của mình, sau đó nghe lại để biết mình nói như thế nào. Ngoài ra, còn nhiều ứng dụng khác giúp bạn tổ chức giờ giấc luyện tập, hay ghi chú những từ mới cần học trong ngày, trong tuần.

3. Lắng nghe

Thường xuyên nghe bản tin tiếng Anh hoặc nghe các bài hát rất hiệu quả cho kỹ năng phát âm. Bên cạnh đó bạn cũng học thêm nhiều từ vựng, cách diễn đạt. Nghe càng nhiều, bạn càng học được nhiều. Khi nghe, hãy cố gắng bắt chước những gì mình nghe được, từ cách phát âm, nhấn trọng âm trong từ, trong câu, ngữ điệu của câu...

4. Đọc to lên

Không cần phải ngại ngùng vì bạn có thể làm việc này lúc chỉ có một mình. Hãy cầm lấy một cuốn tạp chí, tờ báo và đọc to cả bài. Thậm chí nếu có một chương trình TV hay show truyền hình thực tế yêu thích, bạn có thể tìm kiếm lời thoại của nó và đọc to lên. Đây là cách tuyệt vời để luyện phát âm. Bạn chỉ cần tập trung vào việc làm thế nào để cách đọc của mình đúng và diễn cảm nhất có thể, không cần lo lắng về cấu trúc từ hay ngữ pháp vì tư liệu có sẵn được xem như một bài "văn mẫu". 

5. Học một từ mới mỗi ngày

Chọn một từ mới mà bạn muốn học trong ngày hôm đó, sử dụng từ càng nhiều càng tốt trong các câu văn, ngữ cảnh khác nhau. Dùng nó cho đến khi bạn hiểu kỹ về nó và từ đó cần thường xuyên áp dụng trong văn nói.

6. Xem phim

Hãy xem phim tiếng Anh không có phụ đề, xem không chỉ để giải trí mà còn tập trung hết sức vào những từ, cụm từ, cách diễn đạt mà diễn viên nói ra. Bạn có thể xem lại phụ đề sau đó để kiểm tra lại khả năng nghe của mình. Ngoài ra, để biến những gì vừa học được thành của mình, hãy cố gắng xem lại vài lần để bắt chước cách phát âm trong phim. Đây thực sự là một cách học thú vị và bạn sẽ không bao giờ thấy chán.

7. Kết bạn

Nếu không có người bạn nào thực sự giỏi tiếng Anh thì thật đáng tiếc. Hãy cố gắng tìm lấy một vài người bạn bản ngữ, hoặc ít nhất là người giỏi nói tiếng Anh. Bạn sẽ học được nhiều khi nói chuyện bằng tiếng Anh với họ. 

8. Làm những hoạt động thú vị bằng tiếng Anh

Hãy tham gia một khoa học nấu nướng dành cho người nước ngoài nói tiếng Anh, hoặc tham gia câu lạc bộ sách tiếng Anh, câu lạc bộ nói tiếng Anh. Bất cứ những gì bạn thích làm, hãy cố gắng thực hiện nó ngay miễn là giao tiếp bằng thứ ngôn ngữ bạn muốn học. Khi dùng tiếng Anh để nói về những thứ mình yêu thích, bạn sẽ thấy dễ nói hơn nhiều. 

9. Tranh luận bằng tiếng Anh

Tìm lấy một vài người bạn chung mục đích, cùng nhau nêu ra một chủ đề và tranh luận, bàn bạc về nó. Cố gắng dùng càng nhiều từ vựng càng tốt để minh họa cho quan điểm của mình, đồng thời cẩn thận lắng nghe ý kiến của người khác. Bạn sẽ học được nhiều điều từ những hoạt động như thế này. 

10. Sử dụng từ điển trực tuyến

Từ điển trực tuyến nào cũng có phần audio về cách đọc của từ vựng. Bất cứ khi nào không chắc về cách phát âm của một từ, bạn có thể mở từ điển để tra lại. 

Nếu áp dụng tất cả những bí quyết trên, chắc chắn kỹ năng nói của bạn sẽ tiến bộ nhanh không tưởng. Tuy nhiên, điều quan trọng nhất vẫn nằm ở bản thân. Nếu không bắt đầu ngay từ bây giờ, có thể bạn sẽ không bao giờ tiến bộ. 

27 tháng 8 2019

cách học tiếng nhanh nhất

  1. Bắt chước người bản ngữ Trong 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết, đa số người học đều gặp khó khăn với kỹ năng Nói. ...
  2. Học từ vựng theo chủ đề ...
  3. Hãy nói thật nhiều. ...
  4. Học tiếng Anh qua truyện ngắn. ...
  5. Chọn môi trường học tiếng Anh đúng chuẩn.
27 tháng 8 2019

Học thử giáo trình Eng Breaking đi hay lắm

23 tháng 3 2022

ko có

Chăm học là được :>

9 tháng 1 2023

sau đây mình sẽ gợi ý một số ý tưởng mà mình học anh 

đầu tiên là ta cần có một lượng vừa đủ từ vựng và hiểu nghĩa 

tiếp là 12 thì thời cơ bản ( rồi mình lên GG cóp cho ) 

tiếp là nắm vững các cấu trúc cơ bản và phải học thuộc 

tiếp đến là cần có một môi trường để học Anh hiểu quả 

bạn lên ghi chú vào sách hay sổ và thường xuyên ôn tập 

bạn lên fake lại từ tiếng anh nhiều hơn ( nói á ) 

nếu rảnh thì bạn lên nghe nhạc hay nghe người nước ngoài nói chuyện

mình biết thế thôi  

9 tháng 1 2023

Giống buff vậy cau ? 

18 tháng 4 2023

loading...  Còn một số câu nữa rải rác trong các đề bài luận.Câu này dựa vào các Unit đã học ở sgk,bạn nên đọc kĩ ở các phần Reading ở bài skill nha.Đây là các đề bài tthườn thấy ở trong đề thi cấp trường lớp 6 trường mình nha.

18 tháng 4 2023

thi là chủ yếu tất cả các bài mình đã học trong sách hay là ngữ pháp đã đc học trong sách ạ

14 tháng 4 2022

Thì có rất nhiều cách, bạn chọn 1 cách thôi.

Mik sẽ giới thiệu 1 cách khá phổ biến:

- Học từ vựng trước, học ngữ pháp sau

- Củng cố, học đều nhau trong 4 kĩ năng( hai cái cơ bản là Nghe và Đọc, còn hai cái nâng cao là Viết và Nói.

- Cố gắng đạt nhiều thành tích tốt

- Không nên dồn ép các bài để làm, xong chơi

Ví dụ: Có rất nhiều bài tập, bạn làm trong 2 ngày. Bn nên chia đều ra.(Tuỳ từng trường hợp chứ nếu ít bài tập thì có thể dồn, xong mai làm cái khác và chơi)

30 tháng 3 2021
24 tháng 10 2016

1. Listen and tick (/) the word if it is the same as the word you hear and cross (x) it if it is different (Nghe và chọn (/) từ nếu nó giống với từ mà bạn nghe được và chọn (X) nếu khác.)

1. lock

X

7. cream

X

2. community

S

8. grocer

X

3. kind

X

9. vampire

s

4. cracker

X

10. beard

 

s

5. flavour

s

11. fruit

s

6. fear

s

12. vary

X

Phần nghe

1. log

7. gleam

2. community

8. closer

3. find

9. vampire

4. fracture

10. beard

5. flavour

11. fruit

6. fear

12. carry

2. Choose the word whose underlined part is pronounced differently (Chọn từ mà phần gạch dưới được phát âm khác)

1. Chọn A. high bởi vì âm gh được phát âm là âm câm, còn những từ khác gh được phát âm là /f/

2. Chọn c. original bởi vì âm g được phát âm là /dz/, còn những từ khác, g được phát âm là /g/.

3. Chọn c. city bởi vì âm C được phát âm là /s/, còn những từ khác, C được phát âm là /k/.

4. Chọn B. flour bởi vì âm 0u được phát âm là /au/, còn những từ khác, ou được phát âm là /s/.

5. Chọn B. earn bởi vì âm ea được phát âm là /a/, còn những từ khác, ea được phát âm là /i/.

3. Put the phrases in the box into their suitable categories and tick (/) the one(s) you yourself do. (Đặt những cụm từ trong khung vào những phân loại thích hợp và chọn với những cụm từ mà bạn tự thực hiện.)

Activities for...

yourself

your community

- tidying up your room (dọn dẹp phòng bạn)

- collecting stamps (sưu tầm tem)

- washing your hands before meals (rửa tay của bạn trước khi ăn)

- eating a lot of fruit (ăn nhiều trái cây)

- helping the old (giúp đỡ người già)

- raising money for the poor (quyên tiền cho người nghèo)

- collecting rubbish in your area (nhặt rác trong khu vực của bạn)

- open classes for Street children (mở các lớp học cho trẻ em đường phố)

4. How much can you remember? Choose one of the words/phrases below to match each description. The first one is an example. (Bạn có thể nhớ như thế nào? Chọn một trong những từ/ cụm từ bên dưới để nối với mỗi miêu tả. Câu đầu là ví dụ.)

Description

Word/ phrase

0. Bạn thích bút mực. Bạn sưu tầm và giữ chúng

collecting pen (sưu tầm bút mực)

1. một căn bệnh từ việc ăn quá nhiều

obesity (béo phì)

2. người sống trong một khu vực

community (cộng đồng)

3. năng lượng bạn cần cho những hoạt động hàng ngày

calories (calo)

4. giữ dáng cân đối

staying in shape (giữ dáng)

5. cho đồ vật để giúp những người có nhu cầu

donating (quyên góp)

6. một điều mà ban thích làm

hobby (sở thích)

5. Choose the best answer A, B, or C to complete the sentences.

1. A. need 2. B. has smoked 3. A. is

4.B. got 5. c. have always looked 6. B. in 2011

1. Người ta cần từ 1600 đến 2500 calo một ngày để giữ dáng.

2. Phòng học có mùi hôi. Có người đã hút thuốc.

3. Trong khu vực đó, sẽ thật khó để tìm đủ thức ăn cho mùa đông.

4. Anh ấy đã ăn nhiều thức ăn vặt, vì thế anh ấy đã mập lên rất nhanh.

5. Trong lịch sử nhân loại, người ta luôn tìm kiếm những thức ăn mới.

6. Làm Bạn đồng hành được thành lập vào năm 2011 để giúp trẻ em đường phố.

6. Match the beginnings in A with the endings in B.

1 - d

2- e

3 - a

4 - c

5 - b


1. Những người này sống trên núi, nên họ có nhiều không khí trong lành.These people live in the mountains, so they have a lot of fresh air.

2. Để giúp cộng đồng của mình, bạn có thể tham gia vào chương trình “Làm bạn đồng hành”, hoặc có thể bắt đầu những hoạt động riêng của bạn. To help your community, you can join Be a Buddy, or you can start your own activities.

3. Đừng ăn quá gần giờ đi ngủ, nếu không bạn sẽ bị mập. Don’t eat too close to your bed time, or you will be fat.

4. My dad can make beautiful pieces of art from empty eggshells, but he never sells them. Cha tôi có thể làm ra những tác phẩm nghệ thuật từ vỏ trứng, nhưng ông ấy không bao giờ bán chúng.

5. Đặt một thùng rác ở đây và đó, và người ta sẽ cho rác vào đỏ. Place a bin here and there, and people will throw rubbish into them.

7. Work in pairs. Ask your partner the questions to find out if your partner has good eating habits. (Làm theo cặp. Hỏi bạn những câu hỏi để tìm ra bạn học có thói quen ăn uống tốt hay không?)

1. Bạn có rửa tay trướ và sau bữa ăn không?

Yes, I do./ No, I don’t. Vâng, tôi có. Không, tôi không có.

2. Bạn có cho vỏ bọc thức ăn vào một thùng rác khi bạn ăn xong?

Yes, I do./ No, I don’t. Vâng, tôi có. Không, tôi không có.

3. Bạn có ngừng ăn khi bắt đầu cảm thấy no không?

Yes, I do./ No, I don’t. Vâng, tôi có. Không, tôi không có.

4. Bạn ăn tùy thuộc vào bao tử của bạn phải không?

Yes, I do./ No, I don’t. Vâng, tôi có. Không, tôi không có.

5. Bạn có ăn lâu trước khi đi ngủ không?

Yes, I do./ No, I don’t. Vâng, tôi có. Không, tôi không có.

- Skills

1. Read the passage and choose the correct answer A, B, or C. (Đọc đoạn văn và chọn câu trả lời đúng là A, B hay c.)

Những gì bạn chọn tạo nên chính bạn. Đây là 4 điều làm bạn hạnh phúc.

Thích phiêu lưu

Thăm một nơi mới, làm một điều mới, hoặc nói chuyện với một người mới. Điều này mang đến kiến thức và kinh nghiệm mới cho bạn.

Cười lớn hơn

Tiếng cười làm bạn hạnh phúc, và nó có một sức mạnh ma thuật làm cho người nghe hạnh phúc. Tiếng cười như thuốc. Nó làm bạn sông lâu hơn.

Yêu người khác trọn vẹn

Thể hiện tình yêu của bạn thường xuyên hơn. Đừng giữ nó cho riêng bạn. Bạn có thể không biết bạn có thể làm cho chính bạn và những người khác vui như thế nào khi làm điều đó.

Sống tích cực

Nhớ rằng mọi người có vài kỹ năng đáng giá và đóng góp cho cuộc sống. Không ai không là gì cả. Học cách yêu và tôn trọng bản thân bạn và người khác. Bạn sẽ cảm thấy hạnh phúc.

  1. A 2. B 3. c 4. B

1. Bạn có thể làm gì để có thêm kiến thức?

 

A. Thăm một nơi mới

B. Sử dụng những kỹ năng của bạn để cống hiến cho cuộc sống

C. Yêu những người xung quanh bạn.

2. Bạn có thể làm gì để sống lâu hơn?

A. Đi phiêu lưu.

B. Cười lớn hơn.

C. Sống tích cực.

3. Nếu bạn có một thái độ tích cực, nó sẽ tốt như thế nào?

A. Bạn có thể cười nhiều hơn.

B. Bạn có thể làm nhiều thứ hơn.

c. Bạn có thể cảm thấy vui vẻ.

4. Mục đích của đoạn văn này là gì?

A. Để thay đổi ý kiến con người về cuộc sống.

B. Để đưa ra lời khuyên về cách sống hạnh phúc

C. Nói cho con người để yêu thương người khác

2. Work in pairs. Interview each other to answer the questions. Then report the results to your class. (Làm theo cặp. Phỏng vấn nhau để trả lời các câu hỏi. Sau đó báo cáo kết quả cho lớp.)

1. Bạn có biết những hoạt động cộng đồng trong khu vực của bạn không?

- Yes, I do./ No, I don’t. Vâng, tôi biết. Không, tôi không biết.

2. Bạn đã từng tham gia vào hoạt động cộng đồng không?

- Yes, I do./ No, I don’t. Vâng, tôi có. Không, tôi không có.

3. Chính quyền cộng đồng là những người duy nhất giải quyết những vấnđề trong khu vực phải không?

- Yes, they do./ No, they don’t. Vâng, họ có. Không, họ không có.

4. Mọi người có nên tham gia giải quyết những vấn đề trong cộng đồng không?

- Yes, they should./ No, they shouldn’t. Vâng, họ nên. / Không, họ không nên.

5. Bạn có thích đóng góp nhiều cho cộng đồng của bạn không?

Yes, I’d love to./ No, I don’t. Vâng, tôi thích. / Không, tôi không thích.

3. Listen and tick (/) the correct answers.

Conversation 1 (Đàm thoại 1): 1. A 2. B

1. Tại sao Lan nghĩ rằng cô ấy không thể đi đến bữa tiệc của Nga?

A. Cô ấy chưa hoàn thành bài tập về nhà.

B. Cô ấy không muốn đến bữa tiệc của Nga.

C. Bữa tiệc diễn ra vào ngày đi học của cô ấy.

2. Lan quyết định làm gì?

A. Cô ấy sẽ không đi đến bữa tiệc sinh nhật của Nga.

B. Cô ấy có thể hoàn thành bài tập về nhà đầu tiên và sau đó đi đến bữa tiệc

C. Cô ấy nhờ chị cô ấy giúp làm bài tập về nhà.

Conversation 2 (Đàm thoại 2): 3. B 4C

  1. Vấn đề của Minh là gì?

A. Anh ấy không thích tiệc tùng.

B. Anh ấy thường nói dối bạn bè.

C. Anh ấy không có bạn.

2. Kết quả của thói quen của Minh có thể là gì?

A. Anh ấy không có bạn.

B. Anh ấy sẽ bỏ lớp.

C. Bạn bè sẽ không còn tin anh ấy.

Audio script:

Conversation 1

Lan: Nga’s having a birthday party tonight and I’m afraid that I can’t go. Mai: Why not?

Lan: Lots of homework.

Mai: Why don’t you ask your sister to help. She’s so good at maths.

Lan: Yes, it’s a better idea. I’ll do as you say.

Mai: Great. See you there.

Conversation 2

Lan: By the way, is Minh coming, too?

Mai: I saw his name in the list but I don’t know if he’s coming. Why?

Lan: I don’t like him. He often tells a lie.

Mai: Yes, I know. He lies to his friends and never says ‘Sorry’ when he’s discovered.

Lan: Does he know that lying leads him nowhere?

Mai: And he’s losing friends.

Lan: Yes. We can’t trust a liar, can we?

Mai: No, we can’t.

4. Make complete sentences from the prompts below and match them with the pictures. (Hoàn thành các câu từ gợi ý bên dưới và nối chúng với những bức tranh.)

Hình 1

1. They water and take great care of the trees during the first month.

Họ tưới nước và chăm sóc các cây suốt tháng đầu.

5. This activity is often done in spring.

Hoạt động này thường được thực hiện vào mùa xuân.

6. They dig a hole to put the young tree in.

Họ đào một cái hố để đặt cây con vào.

Hình 2:

2. They carry recycled bags to put the rubbish in.

Họ mang những cái túi tái chế để bỏ rác vào.

3. The community organises this activity once a month.

Cộng đồng tổ chức hoạt động này một tháng một lần.

4. They walk along the beach and collect all the rubbish.

Họ đi bộ dọc bờ biển và thu nhặt tất cả rác.