K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

1.What is your best choice for a shelter in the wild?

(Sự lựa chọn tốt nhất của bạn cho một nơi trú ẩn trong tự nhiên là gì?)

A. Cave (Một cái hang)

B. Build a shelter from branches (Xây dựng một nơi trú ẩn từ các cành cây)

C. Sleep in a tree (Ngủ trên cây)

D. Sleep in the open (Ngủ ngoài trời)

2.Which color of mushroom will you eat? (Bạn sẽ ăn nấm màu nào?)

A. Red (đỏ)

B. Orange (cam)

C. Purple (tím)

D. Grey (xám)

3.What do you do if you see a bear? 

(Bạn sẽ làm gì nếu bạn nhìn thấy một con gấu?)

A. Fight it (Chống lại nó)

B. Sleep still (Ngủ yên)

C. Run (Chạy)

D. Shout (La lên)

4.You are bitten by a poisonous snake. What will you do?

(Bạn bị rắn độc cắn. Bạn sẽ làm gì?)

A. Get to a nearby village.

(Đến một ngôi làng gần đó.)

B. Use my first-aid kit.

(Sử dụng bộ sơ cứu của tôi.)

C. Call for help.

(Kêu gọi sự giúp đỡ.)

D. Find your way back to your campsite.

(Tìm đường trở lại khu cắm trại của bạn.)

5.Which of these is the least effective way of signaling for help?

(Cách nào trong số này là cách báo hiệu cầu cứu kém hiệu quả nhất?)

A.Mirror (Một cái gương)

B.Whistle (cái còi)

C. Yelling for help (La hét để được giúp đỡ)

D. Fire or smoke (lửa hoặc khói)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

1. How many players are there in a basketball match?

(Có bao nhiêu người chơi trong một trận đấu bóng rổ?)

2. How many players are there in a football match?

(Có bao nhiêu cầu thủ trong một trận đấu bóng đá?)

3. Which sports are hold in the Olympic?

(Những môn thể thao nào được tổ chức trong Thế vận hội?)

4. How often does the World Cup take place?

(World Cup diễn ra bao lâu một lần?)

5. How long does a soccer match last?

(Một trận bóng đá kéo dài bao lâu?)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

1. Don’t talk in class.

(Không nói chuyện trong lớp.)

2. Don’t eat in class.

(Không ăn trong lớp.)

3. Finish the homework before the lessons.

(Hoàn thành bài tập về nhà trước giờ học.)

4. Listen to the teachers.

(Nghe lời thầy cô giáo.)

5. Clean the classroom everyday.

(Dọn dẹp lớp học hàng ngày.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

 

Name (Tên)

1. ate pizza yesterday (ăn bánh pizza hôm qua)

Tâm

2. went to bed at midnight last weekend (đi ngủ lúc nửa đêm vào cuois tuần trước)

Hoa 

3. didn't go to the cinema last month (tháng trước không đi xem phim)

Hùng 

4. played video games yesterday (hôm qua chơi trò chơi điện tử)

Tuấn 

5. didn't have long hair two years ago (cách đây hai năm tóc không dài)

Trang 

6. lived in another city when they were younger (khi còn trẻ sống ở thành phố khác)

Mai 

7. read a good book last year (năm trước đọc một quyển sách hay)

Nhung 

7 tháng 2 2023

Lời giải:

1. - _How many_ days a week do you go to class?

    - I go to class five days a week.

2. - _What_ did you watch on TV last night?

    - I watched The Fox Teacher.

3. - _Why_ do you like the Wildlife programme?

    - Because I love animals.

4. - _Who_ is your favourite person on TV?

    - I like Minh Phong in The Gift of Music.

5. - _How many_  hours a day do you watch TV?

    - About half an hour a day. I watch more at the weekend.

7 tháng 2 2023

How many

What

Why

Who

How many

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

Linh is my classmate. She sits in front of me in the class. She is beautiful with long black hair. She is tall and slim. She has a round face, brown eyes and wears glasses.

(Linh là bạn học của tôi. Cô ấy ngồi trước tôi trong lớp. Cô ấy xinh đẹp với mái tóc đen dài. Cô ấy cao và mảnh khảnh. Cô có khuôn mặt tròn, đôi mắt nâu và đeo kính.)

17 tháng 2 2023

eats->eat

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

- Mai’s father always gets up early in the morning. He never has breakfast at home but he always has lunch and dinner with his family.

(Cha của Mai luôn dậy sớm vào buổi sáng. Ông ấy không bao giờ ăn sáng ở nhà nhưng ông luôn ăn trưa và ăn tối với gia đình.)

- Mai’s mother always gets up very early to prepare breakfast for her and her brother. She sells goods at the market near their house and she usually gets home at 10 a.m.

(Mẹ của Mai luôn dậy rất sớm để chuẩn bị bữa sáng cho bạn ấy và anh trai. Bà bán hàng ở chợ gần nhà và thường về nhà lúc 10 giờ sáng.)

- Mai’s elder brother doesn’t study very hard, but he usually helps his mother with the housework after school.

(Anh trai của Mai không học hành chăm chỉ lắm, nhưng anh ấy thường giúp mẹ việc nhà sau giờ học.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

- How far is from the Earth to the sun?

(Từ Trái Đất đến mặt trời bao xa?)

- How long is the longest river in the world?

(Con sông dài nhất thế giới dài bao nhiêu?)

- How high is Eiffel tower in Paris?

(Tháp Eiffel ở Paris cao bao nhiêu?)

- How tall is the shorest person in the world?

(Người thấp nhất thế giới cao bao nhiêu?)

- How heavy is a newborn elephant?

(Voi sơ sinh nặng bao nhiêu?)

- How fast can a leopard run?

(Con báo có thể chạy nhanh đến mức nào?)

- How many planets are there in the univers?

 (Có bao nhiêu hành tinh trong vũ trụ?)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

- I’m listening to my English teacher and I’m not talking to my friend.

(Tôi đang nghe giáo viên tiếng Anh của mình và tôi không nói chuyện với bạn của mình.)

- The teacher is teaching us the present continuous tense.

(Giáo viên đang dạy chúng ta thì hiện tại tiếp diễn.)

- My classmates are writing down important notes from the board.

(Các bạn cùng lớp của tôi đang chép lại những ghi chú quan trọng trên bảng.)

- They aren’t listening to music.

(Họ không nghe nhạc.)

- Hoa and Minh are doing their maths exercises.

(Hoa và Minh đang làm bài tập Toán.)

- Nam is cleaning the black board.

(Nam đang lau bảng.)

-  Mai isn’t drawing pictures.

(Mai không vẽ tranh.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 9 2023

1. I often go to fitness classes.

(Tôi thường đến các lớp học thể dục.)

2. I use it twice a week.

(Tôi sử dụng nó hai lần một tuần.)

3. I usually visit the gym and health club in the afternoon.

(Tôi thường đến phòng tập thể dục và câu lạc bộ sức khỏe vào buổi chiều.)

4. I visit the gym and health club to stay in shape. 

(Tôi đến phòng tập thể dục và câu lạc bộ sức khỏe để giữ dáng.)

5.

6. Yes. I would recommend your gym and health club to my best friend. Because she wants to keep fit, and I think your gym and health club is suitable for her.

(Có. Tôi muốn giới thiệu phòng tập thể dục và câu lạc bộ sức khỏe của bạn cho người bạn thân nhất của tôi. Bởi vì cô ấy muốn giữ dáng, và tôi nghĩ phòng tập thể dục và câu lạc bộ sức khỏe của bạn phù hợp với cô ấy.)