: Cho 5,4 gam nhôm vào dung dịch axit clohiđric 14,6% vừa đủ, sau phản ứng hoàn toàn. a) Viết PTHH. Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc) b) Tính khối lượng các chất tan trong dung dịch sau phan ứng ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
`a)PTHH:`
`2Al + 6HCl -> 2AlCl_3 + 3H_2`
`0,2` `0,6` `0,3` `(mol)`
`n_[Al]=[5,4]/27=0,2(mol)`
`b)V_[H_2]=0,3.22,4=6,72(l)`
`c)m_[dd HCl]=[0,6.36,5]/10 . 100 =219(g)`
a) pt: 2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
nAl = \(\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
Theo pt: nH2 = \(\dfrac{3}{2}nAl=0,3mol\)
=> VH2 = 0,3.22,4 = 6,72lit
c) nHCl = 3nAl = 0,6mol
=> mHCl = 21,9g
=> C% = \(\dfrac{21,9}{200}.100\%=10,95\%\)
d) Bảo toàn khối lượng
mdung dich muối = mAl + mHCl - mH2
= 5,4 + 200 - 0,3.2 = 204,8g
Theo pt:nAlCl3 = nAl = 0,2mol
=> mAlCl3 = 0,2.133,5 = 26,7g
=> C%dd muối = \(\dfrac{26,7}{204,8}.100\%=13,03\%\)
e) H2 + CuO \(\xrightarrow[]{t^o}\) Cu + H2O
nCu = nH2 = 0,3mol
=> mCu = 0,3.64 = 19,2g
Tham khảo
Gọi số mol của Fe và Al trong hỗn hợp lần lượt là x và y (x,y∈N*)(x,y∈N*)
Số mol H2 thu được là: nH2=8,9622,4=0,4(mol)nH2=8,9622,4=0,4(mol)
PTHH:
Fe+2HCl→FeCl2+H2↑(1)2Al+3HCl→2AlCl3+3H2(2)Fe+2HCl→FeCl2+H2↑(1)2Al+3HCl→2AlCl3+3H2(2)
Theo PTHH (1): nFe=x⇒nH2=xnFe=x⇒nH2=x
Theo PTHH (2): nAl=y⇒nH2=32ynAl=y⇒nH2=32y
Từ các PTHH và đề bài ta có:
(I)⎧⎨⎩x+32y=0,456x+27y=11(I){x+32y=0,456x+27y=11
Giải hệ phương trình I ta được x = 0,1 ; y = 0,2
Khối lượng của Fe và Al trong hỗn hợp là:
mFe=0,1.56=5,6(g)mAl=0,2.27=5,4(g)mFe=0,1.56=5,6(g)mAl=0,2.27=5,4(g)
Thành phần phần trăm khối lượng Fe và Al trong hỗn hợp là:
%mFe=5,611⋅100≈50,91%%mAl=100%−50,91%=49,09%%mFe=5,611⋅100≈50,91%%mAl=100%−50,91%=49,09%
b) Từ PTHH (1) ta có: nHCl(1)=2x=0,2(mol)nHCl(1)=2x=0,2(mol)
Từ PTHH (2) ta có: nHCl(2)=3y=0,6(mol)nHCl(2)=3y=0,6(mol)
Tổng số mol HCl tham gia phản ứng với hỗn hợp là:
nHCl=0,2+0,6=0,8(mol)nHCl=0,2+0,6=0,8(mol)
Thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng:
VHCl(2M)=0,82=0,4(l)VHCl(2M)=0,82=0,4(l)
c) 0,4l = 400ml
Khối lượng dung dịch HCl 2M cần dùng là:
mHCl(2M)=VHCl(2M).DHCl(2M)=400.1,12=448(g)mHCl(2M)=VHCl(2M).DHCl(2M)=400.1,12=448(g)
Dung dịch thu được sau phản ứng có chứa muối FeCl2 và AlCl3
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng là:
mdd=mhh+mHCl−mH2=11+488−0,8=458,2(g)mdd=mhh+mHCl−mH2=11+488−0,8=458,2(g)
theo PTHH nFeCl2=nFe=0,1(mol)nAlCl3=nAl=0,2(mol)nFeCl2=nFe=0,1(mol)nAlCl3=nAl=0,2(mol)
Khối lượng FeCl2 và AlCl3 thu được là:
mFeCl2=0,1.127=12,7(g)mAlCl3=0,2.133,5=26,7(g)mFeCl2=0,1.127=12,7(g)mAlCl3=0,2.133,5=26,7(g)
Nồng độ phần trăm các dung dịch thu được là:
C%FeCl2=12,7458,2⋅100≈2,77%
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
a: \(n_{Zn}=\dfrac{52}{65}=0.8\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{HCl}=1.6\left(mol\right)\)
hay \(n_{H_2}=0.8\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0.8\cdot22.4=17.92\left(lít\right)\)
b: \(m_{ZnCl_2}=0.8\cdot136=108.8\left(g\right)\)
\(m_{H_2}=0.8\cdot2=1.6\left(g\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{52}{65}=0,8\left(mol\right)\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,8\left(mol\right)\\ a,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\\ b,n_{HCl}=2.0,8=1,6\left(mol\right)\\ C1:m_{ZnCl_2}=0,8.136=108,8\left(g\right);m_{H_2}=0,8.2=1,6\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{thu.được}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}=108,8+1,6=110,4\left(g\right)\\ C2:m_{HCl}=1,6.36,5=58,4\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{thu.được}=m_{tham.gia}=m_{Zn}+m_{HCl}=52+58,4=110,4\left(g\right)\)
a. 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
b. nAl = \(\dfrac{8.1}{27}=0,3\left(mol\right)\)=> \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.0,3=0,45\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(mol\right)\)
a)
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$n_{Al} = \dfrac{10,8}{27} = 0,4(mol)$
Theo PTHH : $n_{HCl} = 3n_{Al} = 1,2(mol)$
$\Rightarrow m = \dfrac{1,2.36,5}{14,6\%} = 300(gam)$
b) $n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,6(mol)$
$M_xO_y + yH_2 \xrightarrow{t^o}xM + yH_2O$
Theo PTHH : $n_{oxit} = \dfrac{1}{y}.n_{H_2} = \dfrac{0,6}{y}(mol)$
$\Rightarrow \dfrac{0,6}{y}(Mx + 16y) = 34,8$
$\Rightarrow \dfrac{x}{y}.M = 42$
Với x = 3 ; y = 4 thì $M = 56(Fe)$
Vậy oxit là $Fe_3O_4$
\(a) Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = n_{Fe} = \dfrac{16,8}{56} = 0,3(mol)\\ V_{H_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)\\ b) n_{HCl} = 2n_{Fe} = 0,6(mol)\ \Rightarrow m_{HCl} = 0,6.36,5 = 21,9(gam)\)
(Thiếu C% của HCl nên không tìm được khối lượng dung dịch )
\(c) n_{FeCl_2} = n_{Fe} = 0,3(mol)\\ m_{FeCl_2} = 0,3.127 = 38,1(gam)\)
\(a) 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ b) n_{H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\\ n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = 0,2(mol)\\ m_{Al} = 0,2.27 = 5,4(gam)\\ c) n_{HCl\ pư} = 2n_{H_2} = 0,6(mol)\\ n_{HCl\ đã\ dùng} = \dfrac{0,6}{80\%} = 0,75(mol)\\ m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,75.36,5}{54,75\%} = 50(gam)\)
nAl = 5.4/27 = 0.2 (mol)
2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2
0.2........0.6.........0.2.........0.3
VH2 = 0.3*22.4 = 6.72 (l)
mAlCl3 = 0.2*133.5 = 26.7 (g)