K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 8 2023

Tham khảo:

Để khám phá biểu mẫu Student List và thử nhập dữ liệu từ biểu mẫu, ta làm theo các bước sau đây:

a) Mở biểu mẫu Student List và chuyển sang khung nhìn Form View:

Trong cửa sổ Access, chọn tab "Forms" trong trình đơn chính.

Tìm và chọn biểu mẫu "Student List" trong danh sách các biểu mẫu có sẵn.

Nhấp vào nút "Open" để mở biểu mẫu.

Nếu biểu mẫu không tự động mở trong khung nhìn Form View, hãy nhấp vào nút "View" trên thanh công cụ để chuyển sang khung nhìn Form View (nếu cần thiết).

b) Nhập dữ liệu tuỳ ý vào một số trường trong biểu mẫu:

Trong khung nhìn Form View của biểu mẫu, di chuyển đến các trường dữ liệu mà bạn muốn nhập.

Nhập dữ liệu tuỳ ý vào các trường. Ví dụ, để nhập dữ liệu cho trường kiểu dữ liệu date/Time, bạn có thể nhấp vào ô ngày/tháng/năm và sử dụng lịch để chọn ngày tháng.

Chú ý rằng trong trường hợp trường /Level, biểu mẫu sẽ hiển thị một danh sách thả xuống để bạn có thể chọn một mục từ danh sách đó.

c) Xem kết quả nhập dữ liệu trong bảng Students:

Trong cửa sổ Access, chọn tab "Tables" trong trình đơn chính.

Tìm và chọn bảng "Students" trong danh sách các bảng có sẵn.

Nhấp vào nút "Open" để mở bảng Students.

Bạn sẽ thấy kết quả của dữ liệu bạn đã nhập từ biểu mẫu Student List hiển thị trong bảng Students.

21 tháng 8 2023

tham khảo!

Bước 1. Kích hoạt Microsoft Access.

Bước 2. Mở CSDL Thư viện, chọn biểu mẫu NHẬP DỮ LIỆU MƯỢN-TRẢ SÁCH.

Bước 3. Trên biểu mẫu vừa mở, hãy nhập ít nhất 3 bản ghi.

Bước 4. Tìm và mở biểu mẫu XEM THÔNG TIN MƯỢN-TRẢ SÁCH để kiểm tra xem những bản ghi nhập vào ở Bước 3 đã xuất hiện trong bảng MƯỢN-TRẢ chưa. Bước 5. Kết thúc phiên làm việc với CSDL Thư viện, trong bảng chọn File chọn nút lệnh Close để đóng CSDL này.

19 tháng 8 2023

Tham khảo:

a) Tạo một CSDL theo mẫu Student và mở bảng Student trong khung nhìn thiết kế:

-Mở Microsoft Access.

-Nhấp vào tab "File" ở góc trên cùng bên trái của cửa sổ.

-Chọn "New" trong menu bên trái và sau đó chọn "Blank Database" ở phần trung tâm.

-Đặt tên cho CSDL của bạn trong hộp thoại "File Name" và chọn nơi lưu trữ tệp.

Sau khi đã đặt tên, nhấp vào nút "Create" để tạo CSDL mới.

-Trong cửa sổ Access mới được mở, bạn sẽ thấy trình đơn chính ở phía trái. Nhấp vào tab "Table" để mở tab "Table Tools".

-Trong tab "Table Tools", nhấp vào nút "Table Design" để mở bảng Student trong khung nhìn thiết kế.

b) Để lưu CSDL vừa tạo vào máy tính cá nhân với một tên tùy ý:

-Nhấp vào tab "File" trong trình đơn chính của Access.

-Chọn "Save As" trong menu bên trái.

-Trong hộp thoại "Save Database As", đặt tên cho CSDL của bạn trong ô "File Name" và chọn nơi bạn muốn lưu trữ tệp.

-Nhấp vào nút "Save" để lưu CSDL vào máy tính cá nhân với tên tùy ý.

4 tháng 5 2020

Đáp án: B. Chọn 1 ô trong vùng dữ liệu cần vẽ, nhấn chuột vào menu Insert, lựa chọn mẫu biểu đồ cần thiết

Chúc bạn học tốt!!!

Nếu thấy đúng nhớ tick giúp mk.

4 tháng 5 2020

Để chèn biểu đồ vào trang tính em thực hiện các bước sau:

A. Chọn 1 ô trong vùng dữ liệu cần vẽ, nhấn chuột vào menu Edit, lựa chọn mẫu biểu đồ cần thiết

B. Chọn 1 ô trong vùng dữ liệu cần vẽ, nhấn chuột vào menu Insert, lựa chọn mẫu biểu đồ cần thiết

C. Chọn 1 ô trong vùng dữ liệu cần vẽ, nhấn chuột vào menu View, lựa chọn mẫu biểu đồ cần thiết

D. Chọn 1 ô trong vùng dữ liệu cần vẽ, nhấn chuột vào menu File, lựa chọn mẫu biểu đồ cần thiết

Nếu thấy đúng nhớ tick giúp mình.

Chúc bạn học tốt!!!

1 tháng 12 2021

   A.  Bảng dữ liệu 

21 tháng 8 2023

Các câu sau đây đúng:

b. Mỗi biểu mẫu là một cửa sổ cho người dùng xem toàn bộ thông tin trong một bảng CSDL.

c. Khi cập nhập dữ liệu, cần sử dụng biểu mẫu vì có thể đảm bảo được ràng buộc khoá và khoá ngoài, tránh được nhiều sai lầm về dữ liệu.

d. Biểu mẫu là một giao diện được thiết kế để kiểm soát các truy cập của người dùng đến CSDL.

18 tháng 7 2023

THAM KHẢO!

Nếu CSDL của trường có bảng "Học sinh" và đã thiết lập quan hệ 1-1 giữa hai bảng "Bạn Đọc" và "Học sinh", bạn có thể thiết lập kiểu dữ liệu tra cứu để không phải nhập lại dữ liệu cho những cột liên quan trong bảng "Bạn Đọc".

Cách tiếp cận phổ biến là sử dụng các trường khóa ngoại (foreign key) để tạo quan hệ giữa hai bảng. Trong trường hợp này, bảng "Học sinh" sẽ chứa thông tin chi tiết về học sinh và bảng "Bạn Đọc" sẽ chứa thông tin tổng quan về bạn đọc, bao gồm khóa ngoại trỏ tới bảng "Học sinh". Với việc thiết lập quan hệ này, bạn có thể sử dụng khóa ngoại để tra cứu thông tin từ bảng "Học sinh" và tự động điền vào các cột liên quan trong bảng "Bạn Đọc" khi cần thiết.

Ví dụ, trong bảng "Bạn Đọc", bạn có một cột là "ID_HocSinh" là khóa ngoại trỏ tới cột "ID" trong bảng "Học sinh". Khi người dùng chọn một học sinh từ danh sách, bạn có thể sử dụng khóa ngoại để tự động điền thông tin liên quan từ bảng "Học sinh" vào các cột như tên, địa chỉ, số điện thoại, vv. trong bảng "Bạn Đọc".

Điều này giúp giảm việc nhập liệu trùng lặp và đảm bảo tính nhất quán dữ liệu giữa hai bảng. Bạn cũng có thể tận dụng các tính năng của CSDL để tạo liên kết tự động giữa các bảng và thực hiện tra cứu dữ liệu thông qua các truy vấn SQL hoặc các chức năng trong hệ quản trị CSDL.

1 tháng 12 2021

   B.  Bảng dữ liệu và mối liên kết giữa các biểu mẫu đó