Câu 1 Một vật được đặt tại đình của một mặt phẳng dốc nghiêng hợp với mặt phẳng nằm ngang một góc a = 6°. Hoi a. Giới hạn của hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu để vật có thể trượt xuống được dốc nghiêng đó? b. Nếu hệ số ma sát là 0,09 thì gia tốc của vật là bao nhiêu? Khi đó muốn trượt hết quãng đường 100m của dốc nghiêng thì vật phải mất hết thời gian bao lâu? Và vận tốc của vật ở cuối quãng đường là bao nhiêu? c. Độ cao của dốc nghiêng so với mặt phẳng nằm ngang? (cho g = 10m/s²)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)Để vật trượt trên mặt phẳng nghiêng:
\(P\ge F_{ms}\)\(\Rightarrow\dfrac{mg}{sin4}\ge\mu mg\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{sin4}\ge\mu\Rightarrow\mu\le14,33\)
b)\(\overrightarrow{F}=\overrightarrow{P}+\overrightarrow{F_{ms}}\)\(\Rightarrow m\cdot a=\dfrac{P}{sina}-\mu mg\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{g}{sin4}-\mu g\)
Bạn tự thay số.
Chọn đáp án A
Áp dụng công thức
Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ, chiều dương là chiều chuyển động
Vật chịu tác dụng của các lực
Theo định luật II newton ta có:
Chiếu Ox ta có
Chiếu Oy
Thay (2) vào (1)
Áp dụng công thức
v 2 − v 0 2 = 2 a s ⇒ a = v 2 − v 0 2 2 s = 10 2 − 0 2 2.25 = 2 m / s 2
Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ, chiều dương là chiều chuyển động
Vật chịu tác dụng của các lực N → ; P → ; f → m s
Theo định luật II newton ⇒ P sin α − μ N = m a ( 1 ) ta có: N → + P → + f → m s = m a →
Chiếu Ox ta có: P x − f m s = m a
⇒ P sin α − μ N = m a ( 1 )
Chiếu Oy: N = P y = P cos α ( 2 )
Thay (2) vào (1) ⇒ P sin α − μ P cos α = m a
⇒ a = g sin α − μ g cos α
⇒ 2 = 10. sin 30 0 − μ .10. c o s 30 0 ⇒ μ ≈ 0 , 35
Chọn đáp án D
Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ, chiều dương là chiều chuyển động
Vật chịu tác dụng của các lực
Theo định luật II newton ta có:
Chiếu Ox ta có:
Chiếu Oy:
Thay (2) vào (1)
m/s
Khi lên tới vị trí cao nhất thì v=0m/s
Áp dụng công thức