K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

a: 

Năm20162017201820192020
Số lượng2158920080187361762114510

b: Năm 2016 có nhiều vụ nhất

c: SỐ vụ năm 2019 so với năm 2018 đã giảm đi:

\(\dfrac{18736-17621}{18736}\simeq5,95\%\)

d: Số vụ năm 2020 so với năm 2019 đã giảm đi:

\(\dfrac{17621-14510}{17621}\simeq17,66\%\)

9 tháng 3 2018

bảng đâu

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
17 tháng 9 2023

a) Tỉ số phần trăm kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2020 và kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2016 là:

\(\dfrac{{27,755}}{{19,257}}.100 = 144,129 \approx 144,13\)%

Vậy kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2020 của tỉnh Bình Dương tăng 44,13% so với năm 2016.

b) Tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Dương trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020 là:

\(19,257 + 21,908 + 24,032 + 25,287 + 27,755 = 118,239\)(tỉ đô la Mỹ)

Vậy trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Dương trung bình là:

\(118,239:5 = 23,6478\)(tỉ đô la Mỹ)

c) Tỉ số giữa kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Dương so với kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước năm 2016 là: \(\dfrac{{19,257}}{{176,6}} \approx 0,11\)

Tương tự, ta có bảng số liệu:

Năm

2016

2017

2018

2019

2020

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước (tỉ đô la Mỹ)

176,6

214,0

243,5

264,2

282,7

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Dương (tỉ đô la Mỹ)

19,257

21,908

24,032

25,287

27,755

Tỉ số giữa kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Dương so với kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước

\(\dfrac{{19,257}}{{176,6}}\)

\(\)

\(\dfrac{{21,908}}{{214,0}}\)

\(\dfrac{{24,032}}{{243,5}}\)

\(\dfrac{{25,287}}{{264,2}}\)

\(\dfrac{{27,755}}{{282,7}}\)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
17 tháng 9 2023

a)

Năm 1979:

+        Dân số Việt Nam là 53 triệu người.

+        Dân số Thái Lan là 46 triệu người

Tỉ số của dân số Việt Nam và dân số Thái Lan năm 1979 là: \(\dfrac{{53000000}}{{46000000}} = \dfrac{{53}}{{46}}\)

Tương tự ta có bảng số liệu sau:

Năm

1979

1989

1999

2009

2019

Dân số Việt Nam (triệu người)

53

67

79

87

96

Dân số Thái Lan (triệu người)

46

56

62

67

70

Tỉ số của dân số Việt Nam và dân số Thái Lan

\(\dfrac{{53}}{{46}}\)

\(\dfrac{{67}}{{56}}\)

\(\dfrac{{79}}{{62}}\)

\(\dfrac{{87}}{{67}}\)

\(\dfrac{{96}}{{70}}\)

b) Trong các năm trên, tỉ số của dân số Việt Nam và dân số Thái Lan lớn nhất ở năm 2019 (\(\dfrac{{96}}{{70}} = \dfrac{{48}}{{35}}\)).

AH
Akai Haruma
Giáo viên
14 tháng 7 2023

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
17 tháng 9 2023

Biểu đồ Hình 11 là biểu đồ đoạn thẳng.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
18 tháng 9 2023

a)       Năm 2020, số dân Trung Quốc lớn hơn, tương ứng 1,44 – 1,38 = 0,06 (tỉ người)

b)      Đến khoảng năm 2027 thì số dân hai nước bằng nhau.

c)      Dân số Trung Quốc tăng từ 2000 đến năm 2030, giảm từ năm 2030 đến năm 2050

Dân số Ấn Độ tăng nhanh qua các năm.