K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 7 2017

GP là do các thầy cô và ctv tick, từ SP->Gp ko đổi đc

25 tháng 7 2017

SP là điểm tick đúng của của các thành viên trên học 24h

GP là điểm tick đúng của máy chủ học 24 h

hai cái này khác nhau

17 tháng 5 2022

theo tui đoán thì có thể bn đang bị mất acc đó rùi

17 tháng 5 2022

làm j đâu mà mất còn ko on lấy j mà gian lận

7 tháng 10 2019

-Phải chọn vải và kiểu may phù hợp với cơ thể , với mọi tình huống va với thời tiết

-Màu sắc hoa văn có thể làm người mặc béo lên gầy hơn xinh hơn hoặc xấu hơn vd: Mặc áo vàng nhưng quần xanh lá nhạt làm xấu hơn,...

-Mặc những kiểu mốt đắt tiền chưa chắc đã đẹp vì những kiểu mốt chưa chắc đã phù hợp với dáng hình.

-Đi chơi thì mặc đồ thoải mái và phối màu sắc hài hòa,lịch sự hợp với vóc dáng bản thân va thời tiết. ở nhà cũng nên mặc quần áo dễ chịu và lịch sự

7 tháng 10 2019

-Phải chọn vải và kiểu may phù hợp với cơ thể , với mọi tình huống va với thời tiết

-Màu sắc hoa văn có thể làm người mặc béo lên gầy hơn xinh hơn hoặc xấu hơn

-Mặc những kiểu mốt đắt tiền chưa chắc đã đẹp vì những kiểu mốt chưa chắc đã phù hợp với dáng hình.

-Đi chơi thì mặc đồ thoải mái và phối màu sắc hài hòa,lịch sự hợp với vóc dáng bản thân va thời tiết. ở nhà cũng nên mặc quần áo dễ chịu và lịch sự

21 tháng 2 2021

Muối

Là thực phẩm bị hạn chế nhất trong tháp dinh dưỡng vì những tác hại đối với huyết áp. Ngoại trừ việc phải sử dụng muối để nấu ăn, bạn không nên ăn quá mặn, hạn chế các loại thực phẩm muối như cà muối, chanh muối, mơ muối, dưa muối, cá muối. Bạn có thể tham khảo bài viết về lượng muối ăn nên ăn trong 1 ngày để điều chỉnh lượng muối tốt hơn.

Đường

Ở vị trí bị hạn chế thứ 2 sau muối, việc ăn quá nhiều đường dẫn đến sự gia tăng lượng đường trong máu và nguy cơ tiểu đường, béo phì…Vì thế, thay vì ăn đường trong thức phẩm công nghiệp (bánh, kẹo, nước ngọt…), bạn hãy ưu tiên cho cơ thể được hấp thụ các loại đường tự nhiên từ rau củ, trái cây.

Tham khảo về trắc nghiệm để biết bạn có mắc bệnh tiểu đường hay không.

Chất béo

Dầu ăn cung cấp chất béo giúp cơ thể hấp thụ 1 số vitamin có lợi như A, E, D, K. Bạn có thể sử dụng dầu ăn có nguồn gốc từ thực vật thay cho dầu ăn thông thường nhưng cũng không nên ăn quá nhiều đồ ăn chiên đầy dầu mỡ đâu nhé!.

Đậu phộng là loại hạt chứa đến 80% acid béo không no và 20% acib béo no, cung cấp cho cơ thể một lượng chất béo tự nhiên và lành mạnh.

Hạt vừng chứa chất béo đơn, chất béo bão hòa, muối khoáng, acid amin và các vitamin. Ngoài ra, hạt vừng còn có mangan, đồng, kẽm, canxi, magie, chất xơ, phốt pho, vitamin B1, có khả năng giảm cholesterol, ngăn ngừa bệnh cao huyết áp.

Mỡ động vật gồm có mỡ heo, mỡ bò, mỡ cừu… Bạn có thể ăn nhưng cần hạn chế số lượng.

Bơ động vật từ sữa bò và các động vật có vú khác chứa nhiều chất béo bão hòa và cholesterol nên Hiệp hội Tim mạch Mỹ đã khuyến cáo không nên ăn quá 7% trên tổng số calories hàng ngày.

Chất đạm (Đạm động vật và Đạm thực vật)

Đạm cung cấp protein, là thành phần quan trọng giúp phục hồi sau chấn thương, chất đạm giúp phục hồi cơ bắp và các mô trong cơ thể, thành phần chủ yếu tạo ra các hooc-mon và enzyme.

Đạm thực vật phổ biến nhất là trong đậu phụ. Đạm động vật thì rất đa dạng, từ tôm, cua, cá, thịt gia cầm, gia súc… đến trứng, sữa các loại.

Quả chín

Quả chín là nguồn cung cấp vitamin, khoáng chất giúp cơ thể khỏe mạnh và hệ tiêu hóa hoạt động trơn tru. Ngoài ra, quả chín còn là nguồn cung cấp chất xơ dồi dào, qua đó, ăn quả chín sẽ giảm nguy cơ đột quỵ hiệu quả.

Các loại quả chín bạn nên ăn như : đu đủ, xoài, chuối, nho…

 

Rau xanh

Tương tự như quả chín, rau xanh chứa hàm lượng vitamin, khoáng chất và chất xơ rất cao. Bạn có thể ăn rau xanh rất đa dạng, từ các loại rau màu xanh, màu vàng/đỏ đến màu trắng đều được.

Lương thực

Nhóm lương thực cung cấp một lượng tinh bột đáng kể và cần thiết cho nhu cầu hoạt động hàng ngày của bạn, gồm có gạo, mì, bánh, khoai tây…nói chung là các loại thực phẩm chứa tinh bột.

14 tháng 2 2022

Bạn hỏi xem nếu bn ấy có mang điện thoại thì có thể liên hệ với co giáo chủ nhiệm  để cô xem lại mật khẩu cho nhé !

- mong bn có thể k cho mik

4 tháng 11 2022

chỉ cần hỏi lại cô giáo thui mà kết bạn vioedu ko ?

dth35-0907

14 tháng 6 2020

bạn học ở đâu đấy

14 tháng 6 2020

mình lục cả quyển công nghệ mà chẳng thấy

CÁC BẠN GIÚP MK GIẢI ĐỀ CƯƠNG VỚI,ĐÚNG SẼ ĐC CHỌN SỐ LƯỢNG KT MÀ CÁC BẠN MUỐN NHA,THỨ BA MÌNH THI CÔNG NGHỆ RỒI,KO KỊP ĐÂUCÒN CHẦN CHỪ GÌ NỮA CÁC BẠN HÃY GIÚP MÌNH GIẢI ĐI NHA! Câu 1:  Năng lượng điện được sử dụng để duy trì hoạt động cho các dụng cụ sau : A. Bàn là,  bếp ga,  bật lửa,  quạt bànB. Máy tính cầm tay,  bếp cồn,  đèn pin,  tiviC. Tủ lạnh,  đồng hồ treo tường,  đèn pin,  nồi cơm...
Đọc tiếp

CÁC BẠN GIÚP MK GIẢI ĐỀ CƯƠNG VỚI,ĐÚNG SẼ ĐC CHỌN SỐ LƯỢNG KT MÀ CÁC BẠN MUỐN NHA,THỨ BA MÌNH THI CÔNG NGHỆ RỒI,KO KỊP ĐÂU

CÒN CHẦN CHỪ GÌ NỮA CÁC BẠN HÃY GIÚP MÌNH GIẢI ĐI NHA!

 

Câu 1:  Năng lượng điện được sử dụng để duy trì hoạt động cho các dụng cụ sau :

A. Bàn là,  bếp ga,  bật lửa,  quạt bàn

B. Máy tính cầm tay,  bếp cồn,  đèn pin,  tivi

C. Tủ lạnh,  đồng hồ treo tường,  đèn pin,  nồi cơm điện

D. Lò vi sóng,  bếp than,  máy nóng lạnh,  đèn cầy

Câu 2 : Hành động nào sau đây giúp tiết kiệm điện khi sử dụng TiVi?

A. Tắt hẳn nguồn điện khi không còn sử dụng

B. Cùng xem chung một TV khi có chương trình cả nhà đều yêu thích

C. Chọn mua tivi có công suất và tính năng phù hợp với gia đình

D. cả 3 đáp án trên.

Câu 3. Biện pháp nào sau đây giúp tiết kiệm năng lượng điện trong gia đình

A. Sử dụng điện mọi lúc,  mọi nơi không cần tắt các đồ dùng điện.

B. Thường xuyên dọn dẹp nhà ở sạch sẽ.

C. Điều chỉnh hoạt động của đồ dùng điện ở mức tối đa.

D. Sử dụng các thiết bị có tính năng tiết kiệm điện.

Câu 4:  Thời trang là gì?

A. Là những kiểu trang phục được nhiều người ưa chuộng và sử dụng phổ biến trong một khoảng thời gian nhất định

B. Là phong cách ăn mặc của cá nhân mỗi người

C. Là hiểu và cảm thụ cái đẹp

D. Là sự thay đổi các kiểu quần áo,  cách ăn mặc được số đông ưa chuộng trong một thời gian dài

 

Câu 5Phong cách thời trang là

A. Cách ăn mặc theo nhu cầu thẩm mĩ và sở thích để tạo nên vẻ đẹp riêng,  độc đáo của mỗi người

B. Hiểu và cảm thụ cái đẹp

C. Sự thay đổi các kiểu quần áo,  cách mặc được số đông ưa chuộng trong mỗi thời kì

D. Là những kiểu trang phục được sử dụng phổ biến trong xã hội vào một khoảng thời gian nhất định

Câu 6:  Đặc điểm nào sau đây thuộc phong cách thời trang cổ điển?

A. Hình thức đơn giản,  nghiêm túc,  lịch sự

B. Thiết kế đơn giản,  đường nét tạo cảm giác mạnh mẽ và khỏe khoắn

C. Mang đậm nét văn hóa của mỗi dân tộc

D. Thể hiện sự nhẹ nhàng,  mềm mại thông qua các đường cong,  đường uốn lượn

Câu 7:  Yêu cầu nào sau đây cần đạt trong bước đầu tiên của quy trình lựa chọn trang phục theo thời trang?

A. Phù hợp với sự đánh giá của những người khác

B. Xác định được xu hướng thời trang bản thân hướng tới

C. Đồng bộ với kiểu trang phục đã chọn

D. Tất cả đều đúng

Câu 8:  Phong cách nào dưới đây phù hợp với nhiều người,  thường được sử dụng khi đi học,  đi làm,  tham gia các sự kiện có tính chất trang trọng?

A. Phong cách thể thao

B. Phong cách đường phố

C. Phong cách cổ điển

D. Phong cách học đường

 

 

Câu 9:  Ý nào sau đây đúng về phong cách thời trang?

A. Phong cách thời trang là cách ăn mặc theo nhu cầu thẩm mĩ và sở thích để tạo nên vẻ đẹp riêng,  độc đáo của mỗi người

B. Phong cách thời trang và cách ứng xử tạo nên vẻ đẹp của mỗi người

C. Phong cách thời trang là cách ăn mặc,  trang điểm phổ biến trong xã hội trong một thời gian nào đó

D. Đáp án A và B

Câu 10:  “Cách ăn mặc theo nhu cầu thẩm mĩ và sở thích tạo nên vẻ đẹp riêng độc đáo của mỗi người” nói về

A. Kiểu dáng thời trang

B. Tin tức thời trang

C. Phong cách thời trang

D. Phụ kiện thời trang

Câu 10:  Đặc điểm nào sau đây mô tả phong cách thời trang lãng mạn?

A. Trang phục có hình thức giản dị,  nghiêm túc,  lịch sự

B. Trang phục có nét đặc trưng của trang phục dân tộc về hoa văn,  chất liệu,  kiểu dáng

C. Trang phục thể hiện sự nhẹ nhàng,  mềm mại qua các đường cong,  đường uốn lượn.

D. Trang phục có thiết kế đơn giản,  ứng dụng cho nhiều đối tượng,  lứa tuổi khác nhau

Câu 11:  Màu sắc trong trang phục mang phong cách cổ điển thường là

A. Những màu rực rỡ,  tương phản mạnh

B. Các màu nhẹ nhàng,  tươi trẻ

C. Các màu mạnh,  tươi sáng

D. Những màu trầm,  trung tính

 

 

 

Câu 12:  Nội dung nào sau không đúng về phong cách thể thao?

A. Thiết kế đơn giản,  tạo sự thoải mái khi vận động

B. Đường nét tạo cảm giác mạnh mẽ và khỏe khoắn

C. Chỉ sử dụng cho nam giới

D. Có thể ứng dụng cho nhiều lứa tuổi khác nhau

Câu 13:  Quần áo mang phong cách thể thao thường kết hợp với

A. Giày búp bê

B. Giày cao gót

C. Giày thể thao

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 14:  Phong cách dân gian có thể được mặc trong dịp nào?

A. Thi đấu thể thao

B. Tết cổ truyền

C. Phỏng vấn xin việc

D. Tất cả các đáp án trên

Câu 15:  Kiểu áo may vừa sát cơ thể sẽ tạo cảm giác

A. Béo ra,  cao lên

B. Thấp xuống,  gầy đi

C. Béo ra,  thấp xuống

D. Gầy đi,  cao lên

Câu 16:  Nón quai thao thường được sử dụng trong phong cách thời trang nào?

A. Phong cách dân gian

B. Phong cách đơn giản

C. Phong cách đường phố

D. Phong cách thể thao

Câu 17:  Khi đi học thể dục em chọn trang phục như thế nào?

A. Vải sợi bông,  may sát người,  giày cao gót

B. Vải sợi tổng hợp,  may rộng,  giày da đắt tiền

C.Vải sợi bông,  may rộng,  dép lê

D. Vải sợi bông,  may rộng,  giày ba ta

Câu 18:  “Người ta thiết kế công trình/ Tôi đây thiết kế áo mình,  áo ta” nói về nghề nào dưới đây?

A. Kỹ sư xây dựng

B. Thiết kế thời trang

C. Kinh doanh quần áo

D. Kiến trúc sư

Câu 19:  Cấu tạo của bàn là có:

A. Vỏ bàn là                                                B. Dây đốt nóng

C. Bộ điều chỉnh nhiệt độ                            D. Cả 3 đáp án trên

Câu 20:  Trong quá trình là,  nếu tạm dừng cần:

A. Đặt bàn là dựng đứng

B. Đặt mũi bàn là hướng lên

C. Đặt bàn là vào đế cách nhiệt

D. Đặt bàn là đứng,  mũi hướng lên hoặc đặt vào đế cách nhiệt

Câu 21:  Sau khi là xong cần:

A.Rút phích cắm điện khỏi ổ,  đợi nguội và cất.

B. Đợi bàn là nguội

C. Cất bàn là

D. Rút phích cắm điện.

 

Câu 22:  Máy xay thực phẩm có mấy bộ phận chính?

A. 1                                                             B. 2

C. 3                                                             D. 4

Câu 23:  Nguyên nhân gây ra tai nạn điện là:

A. Đến gần vị trí dây dẫn điện bị đứt,  rơi xuống đất

B. Thả diều ở nơi vắng,  không gần đường dây điện

C. Sử dụng bút thử điện kiểm tra nguồn điện

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 24:  Tai nạn điện giật sẽ không xảy ra nếu chúng ta

A. Chạm tay vào nguồn điện.

B. Chạm vào đồ dùng điện bị rò điện ra lớp vỏ bên ngoài.

C. Tránh xa khu vực có dây dẫn điện bị đứt,  rơi xuống đất.

D. Cầm, nắm vào vị trí dây dẫn điện bị hỏng lớp vỏ cách điện.

II. Phần tự luận:

Câu 1: Những loại vải nào thường dùng trong may mặc? tại sao người ta thích mặc vải bông, vải sợi tơ tằm vào mùa hè?

Câu 2: Trang phục có vai trò gì đối với con người ? Kiểu dáng hoa văn, màu sắc có ảnh hưởng như thế nào đến vóc dáng người mặc?

Câu 3: Thời trang là gì? Có những phong cách thời trang nào?

Câu 4: Khi lựa chọn đồ dùng điện tiết kiệm năng lượng, ta cần dựa trên những  tiêu chí nào?

Câu 5: Hãy kể tên các bộ phận chính và nguyên lý làm việc của bàn là, đèn LED, máy xay thực phẩm?

Câu 6: Nêu qui trình các bước sử dụng bàn là và máy xay thực phẩm?

Hết.

 

0

bn dùng máy j

5 tháng 1 2022

ừ mình cũng ko biết mình dùng máy tính

1 tháng 12 2016

1 NỬA Đ NỬ S

2 . S

3 . Đ

4.S

21 tháng 9 2019

phùng vân anh 15 p là hệ số 1 mà bn lo j. Còn hệ số 2 nx mà, ráng đc điểm cao đi r nó sẽ kéo lên

21 tháng 9 2019

phùng vân anh nếu trung bình môn Công nghệ > 6,5đ thì bn đạt HSG

Khắc phục:

- Học bài cũ thật kĩ trước khi đến lớp, kiểm tra học kì, ... (nói chung là trước khi kiểm tra nội dung)

- Làm đi làm lại các bài thực hành trước khi kiểm tra thực hành (trước khi kiểm tra thực hành thì thầy cô sẽ báo trước chủ đề thì bn cứ thực tập trước nếu như thấy mik ko giỏi về thực hành)

- Phát biểu xây dựng bài (sẽ giúp thầy, cô cảm thấy bạn rất cố gắng và trở nên thương bạn => có thể sẽ nâng điểm cho bn)