K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 3 2016

Không phải khi gv onl mới tick cho các bạn đâu ._. Những bạn trả lời đúng và chính xác mà gv không onl thì sẽ được chọn sau. Bạn có thể gửi câu đó cho gv xem nếu bạn chắc chắn nó hay và đúng....Lúc nào cũng khiếu nại như vầy thì gv trang nào mà chịu cho nổi ?  hum

26 tháng 3 2016

sao bạn này copy y hệt câu hỏi của bạn Nguyễn Linh là có ý gì nữa đây?

17 tháng 3 2016

Nguyễn Linh nói đúng đấy em trả lời nhiều rồi mà không được tick .khocroi

Mong các thầy cô hoc24 xem xét kĩ hơn , khắc phục việc này .hum

Em xin cảm ơn . Chưa phân loạivui

17 tháng 3 2016

- #Tùng : Yes!!! So sad T^T

17 tháng 3 2016

Bạn à, không phải vì online mà Giáo viên của Hoc24h mới tick cho bạn đâu. Mình nghĩ chắc trong câu trả lời của bạn còn mắc về nỗi diễn đạt, cũng như cách làm chưa được tối ưu, ngôn ngữ chưa chính xác,trình bày chưa được đẹp hoặc là mắc về nỗi diễn đạt, dấu chấm, dấu phẩy, quy tắc viết hoa, cũng như là dùng từ không đúng. Theo bạn thì giữa một bài không có viết tắt và một bài viết tắt hay giữa một bài trình bày đẹp, ngắn gọn và một bài dài, khó hiểu thì bài nào xứng đáng được chọn hơn. Ừm có thể là giáo viên chỉ chọn những bài khó để tick vì nếu bài dễ thì ai cũng làm được mà. 

20 tháng 3 2016

Bạn ơi, trang HOC24 thành lập là để cùng nhau học tập, giúp đỡ nhau nhưng khúc mắc trong những bài học khó. Còn việc tíc để lấy điểm chỉ là động lực để các bạn học tốt hơn thôi. Quan trọng là các bạn học tập được những gì từ nhau, tiếp thu được những gì trên trang HOC24. Làm sao lại phải đố kị vì những thứ điểm đó chứ. Các thầy cô trên HOC24 cũng có nguyên tắc, xem  xét những bài giải hay để tíc cho các bạn, giúp các bạn nhận biết những bài làm hay để học tập chứ cũng đâu phải để lấy điểm hỏi đáp đâu bạn.

17 tháng 3 2016

umk đúng đấyok

17 tháng 3 2016

- == S lại cop lại Q of tớ?

24 tháng 3 2016

My dream house will be a UFO. It will be in the space. It will be surrounded by many stars and planets. It will look like a plate. It will have ten rooms.

My dream house will have star energy. I will have a super smart T.V in my house. It will help me surf the Internet. send and receive my e-mails, contact my friends on orther planets and play many games.

I will have a smart clock in my house. It will help me alarm for us, chech the health and say for time. I love my dream house because it will be modern and beautiful.

Bài này mk tự làm chứ ko phải lên mạng tìm đâu nha!hihi

24 tháng 3 2016

sr nha. mk hổng có biếtbucminhbucminhbucminhbucminhbucminh

 

16 tháng 2 2016

1. Môn học yêu thích của bạn là gì?

2. What là... Mik biết bạn đang khiêu khích. Những người biết nghĩa sẽ ko dại gì mà ghi vào đây vì đó chính là hạ thấp bản thân

16 tháng 2 2016

1.môn học yêu thích của bạn là gì

2.what là cái gì

 Bạn nguyễn hồng quân ơi câu 1 chữ subject chứ ko phải subjet nha

 

20 tháng 4 2016

TRẢ LỜI NÈ:

She does not know how to cut hair. She's not very cleverly.

Chúc bạn học tốt ! hihi

20 tháng 4 2016

Len google ma dich ban a

 

 

16 tháng 3 2016

thì hiện tại tiếp diễn lớp 6

thì hiện tại đơn giản

thì hiện tại  tiếp diễn lớp 6

thì quá khứ đơn lớp 6

thì quá khứ tiếp diễn

thì quá khứ hoàn thành

thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

thì tương lai 

thì tương lai tiếp diễn

thì tương lai hoàn thành

thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

2.S+BE+PAST PARTICIPLE(QUÁ KHỨ)

S+V+(O):điều khoảng

S+TOLD/SAID+(O)+(THAT)+điều khoảng

VIẾT MỘT ĐOẠN VĂNMIÊU TẢ MỘT NGÀY LÀM VIỆCBẰNG TIẾNG ANH1.I wake up every morning at about six o'clock or six thirty. I do that automatically.The first thing I do is to turn on the radio to listen to the news and see what's happened.And then I look to see what time it is.Then I get up and make coffee, and once I have my coffee I go back upstairs and I turnon my computer and I start writing in my journal while I am drinking my coffee.And after I do that I pay my bills and take care of what other... whatever householdthingsI have to do, like I might sweep the floor or just clean up a little bit.Then I take a shower and get dressed. Then after I do that I go back downstairs and Icook something to bring for lunch.And sometimes I just bring leftovers from the night before.But sometimes I’ll make riceand vegetables.And then I get in my car and drive about ten minutes or so to work. I work at a smallpublishing company outside of Princeton.2.The first thing I do when I get to work is to check my e-mail. And I read my lettersandthen I answe VIẾT MỘT ĐOẠN VĂNMIÊU TẢ MỘT NGÀY LÀM VIỆCBẰNG TIẾNG ANH1.I wake up every morning at about six o'clock or six thirty. I do that automatically.The first thing I do is to turn on the radio to listen to the news and see what's happened.And then I look to see what time it is.Then I get up and make coffee, and once I have my coffee I go back upstairs and I turnon my computer and I start writing in my journal while I am drinking my coffee.And after I do that I pay my bills and take care of what other... whatever householdthingsI have to do, like I might sweep the floor or just clean up a little bit.Then I take a shower and get dressed. Then after I do that I go back downstairs and Icook something to bring for lunch.And sometimes I just bring leftovers from the night before.But sometimes I’ll make riceand vegetables.And then I get in my car and drive about ten minutes or so to work. I work at a smallpublishing company outside of Princeton.2.The first thing I do when I get to work is to check my e-mail. And I read my lettersandthen I answer them.And then I start doing... like I look at my daily schedule and see what needs to be done.First if anything's an emergency.And then after a couple hours I go to lunch. I either eat lunch or I go and run errands onmy lunch break like I might go to the health food store and pick up stuff that I need.And then after that I come back and work for another couple of hours. And then I leavework about five thirty, drive back home, get home, watch the Simpson and Seinfeld.And after that,sometimes I meet a friend for a drink or something, beer, coffee orwhatever, or walk around.But after that I usually just read for a while and then I go back upstairs and go to bedr them.And then I start doing... like I look at my daily schedule and see what needs to be done.First if anything's an emergency.And then after a couple hours I go to lunch. I either eat lunch or I go and run errands onmy lunch break like I might go to the health food store and pick up stuff that I need.And then after that I VIẾT MỘT ĐOẠN VĂNMIÊU TẢ MỘT NGÀY LÀM VIỆCBẰNG TIẾNG ANH1.I wake up every morning at about six o'clock or six thirty. I do that automatically.The first thing I do is to turn on the radio to listen to the news and see what's happened.And then I look to see what time it is.Then I get up and make coffee, and once I have my coffee I go back upstairs and I turnon my computer and I start writing in my journal while I am drinking my coffee.And after I do that I pay my bills and take care of what other... whatever householdthingsI have to do, like I might sweep the floor or just clean up a little bit.Then I take a shower and get dressed. Then after I do that I go back downstairs and Icook something to bring for lunch.And sometimes I just bring leftovers from the night before.But sometimes I’ll make riceand vegetables.And then I get in my car and drive about ten minutes or so to work. I work at a smallpublishing company outside of Princeton.2.The first thing I do when I get to work is to check my e-mail. And I read my lettersandthen I answer them.And then I start doing... like I look at my daily schedule and see what needs to be done.First if anything's an emergency.And then after a couple hours I go to lunch. I either eat lunch or I go and run errands onmy lunch break like I might go to the health food store and pick up stuff that I need.And then after that I come back and work for another couple of hours. And then I leavework about five thirty, drive back home, get home, watch the Simpson and Seinfeld.And after that,sometimes I meet a friend for a drink or something, beer, coffee orwhatever, or walk around.But after that I usually just read for a while and then I go back upstairs and go to bed. come back and work for another couple of hours. And then I leavework about five thirty, drive back home, get home, watch the Simpson and Seinfeld.And after that,sometimes I meet a friend for a drink or something, beer, coffee orwhatever, or walk around.But after that I usually just read for a while and then I go back upstairs and go to bed 
16 tháng 3 2016

1) 

1. Thì hiện tại đơn:

 

Form:

(+) S + V/ V(s;es) + Object...
(-) S + do/ does not + V ?
(?) Do/ Does + S + V?
Cách sử dụng:
-Diễn tả năng lực bản thân:
VD: He plays tennis very well. 
-Thói quen ở hiện tại: 
VD: I watch TV every night.
-Sự thật hiển nhiên;Chân lí ko thể phủ nhận: 
VD: The sun rises in the East and set in the West.
-Diễn tả hành động xảy ra theo lịch trình, thời gian biểu đã định sẵn, đặc biệt là các động từ di chuyển
VD: The train leaves at 7.00 am in the morning.
Các trạng từ đi kèm: always; usually; often; sometimes; occasionally; ever; seldom; rarely; every...
 
Cách thêm “s,es” vào động từ khi ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn:
-Khi chủ ngữ là "I / You / We / They và các chủ ngữ số nhiều khác” thì giữ nguyên động từ
-khi chủ ngữ là "He / She / It và các chủ ngữ số ít khác" thêm "s" hoặc "es" sau động từ 
Với những động từ tận cùng bằng "o,x, ch, z, s, sh" thì ta thêm "es" vào sau, còn các động từ khác thì thêm “s”
Khi động từ tận cùng là "y" thì đổi "y" thành "i" và thêm "es" vào sau động từ
 
Cách phát âm s,es:
 /iz/: các động từ kết thúc bằng đuôi: ce, x, z, sh, ch, s, ge
/s/:các động từ kết thúc bằng t, p, f, k, th
/z/:không có trong hai trường hợp trên

2. Hiện tại tiếp diễn: 

 Form:
(+) S + is/am/are + Ving
(-) S + is/am/are not + Ving
(?) Is/Am/ Are + S + Ving ?
Cách sử dụng:
-Đang xảy ra tại thời điểm nói 
VD: I’m doing my homework at this time.
-Sắp xảy ra có dự định từ trước trong tương lai gần.
VD:  I’m going to the cinema tomorrow evening
-Không dùng với các động từ chi giác như: SEE; HEAR; LIKE; LOVE...
 Các trạng từ đi kèm: At the moment; at this time; right now; now; immediately…
  3. Hiện tại hoàn thành:
Form:
(+) S + have/has + PII
(-) S + have/has not + PII
(?) Have/ Has + S + PII
Cách sử dụng:
- Xảy ra trong quá khứ, kết quả liên quan đến hiện tại.( Nhấn mạnh đến kết quả của hành động)
VD: We have played soccer since we were children.
-Diễn tả hành động đã xảy ra, hoặc chưa xảy ra ở thời điểm không xác định trong quá khứ
VD: She has been in China for a long time.
Các trạng từ hay đi kèm: just; recently; lately; ever; never; already; yet; since; for; so far; until now; up to now; up to present..

4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

 Form:
 (+) S + have/has been + Ving 
(-) S + have/has been + Ving
 (?) Have/Has + S + been + Ving
Cách sử dụng:
-Xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai. ( Nhấn mạnh tính liên tục của hành động)
      VD: 
Các trạng từ đi kèm: just; recently; lately; ever; never; since; for….
 

5. Quá khứ đơn:

Form:
(+) S + Ved/ PI-cột 2 trong bảng Động từ bất quy tắc.
(-) S + didn’t + V 
(?) Did + S + V
Cách sử dụng:
-Xảy ra và chấm dứt hoán toàn trong quá khứ.
-Nhiều hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
-Trong câu điều kiện loại 2.
Các trạng tù đi kèm: Yesterday; the day before yesterday; ago; already; last; in + mốc thời gian trong quá khứ.
 
Cách đọc ed:
 /id/: t,d
/t/: c, ch, s, f, k, p x, sh
/d/: các trường hợp còn lại
 

6. Quá khứ tiếp diễn:

 Form:
(+) S + was/ were + Ving
(-) S + was / were not + Ving.
(?) Was/ Were + S + Ving.
Cách sử dụng:
-Các hành động xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ
-Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.
-Một hành động đang xảy ra 1 hành động khác xen vào: hành động đang xảy ra dùng QKTD; hành động xen vào dùng QKĐ.
Các từ nối đi kèm: While; when.
 

7. Quá khứ hoàn thành:

 Form:
(+) S + had + PII
(-) S + had not + PII
(?) Had + S + PII
Cách sử dụng:
- Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong QK ( hành động xảy ra trước dùng QKHT; hành động xảy ra sau dùng QKĐ)
-Hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ.
-Trong câu điều kiện loại 3.
Các trạng từ đi kèm: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; never; ever; until...
  8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (ít dùng):
 Form:
(+) S + had been + Ving
(-) S + hadn’t been + ving
(?) Had + S + been + Ving
Cách sử dụng:
- Chỉ hành động đã và đang diễn ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong quá khứ ( nhấn mạnh đến tính liên tục của hành động)
Các trạng từ đi kèm: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; ever; until…

9. Tương lai đơn:

 Form:
(+) S + will/ shall + V (will ngày nay có thể dùng với tất cả các 
(-) S + will/ shall not + V ngôi nhưng shall dùng với “ I” và “WE” )
(?)Will / Shall + S + V
Cách sử dụng:
-Sắp xảy ra trong tương lai không có dự định trước.
-Câu yêu cầu; đề nghị; lời hứa; dự đoán cho tương lai.
-Trong câu điều kiện loại 1.
Các trạng từ đi kèm: tomorrow; the day after tomorrow; next; in + thời gian ở tương lai…
 
Tương lai gần:
Form:
(+) S + is/am/are + going to + V
(-) S + is/am/ are not + going to + V
(?)Is/Am/ Are + S + going to + V
Cách sử dụng:
-Sắp xảy ra trong tương lai có dự định trước.
-Chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai theo 1 tình huống cho trước.
Các trạng từ đi kèm: tomorrow; the day after tomorrow; next; in+ thời gian ở tương lai…
  10. Tương lai tiếp diễn:
 Form:
(+) S + will / shall + be + Ving
(-) S + will / shall not + be + Ving
(?) Will / Shall + S + be + Ving
Cách sử dụng:
-Đang xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai.
-Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong tương lai.
Các trạng từ đi kèm: các trạng từ như trong tương lai đơn; nhưng phải dựa vào từng hoàn cảnh cụ thể để chia thì.
  11. Tương lai hoàn thành:
Form:
(+) S + will / shall + have + PII
(-) S will/ shall not + have + PII
(?) Will / Shall + S + have + PII
Cách sử dụng:
-Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong tương lai.
-Một hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong tương lai.
Các trạng từ hay đi kèm: By the time; By + mốc thời gian trong quá khứ.

12.Tương lai hoàn thành tiếp diễn:

Form:
(+) S + will have been + Ving
(-) S + won’t have been + Ving
(?) Will + S + have been + Ving
Cách sử dụng:
-Kết hợp với mệnh đề thời gian ( by the time + thì hiện tại đơn )
-Diễn tả hành động đã và đang xảy ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong tương lai.
Dấu hiệu nhận biết: By the time + mệnh đề thời gian ở thì hiện tại; by + ngày/ giờ.

14 tháng 3 2016

- One more night -

- Beautiful in white - 

- Love me like you do -

- Lemon tree -

- Happy -

- Let it go -

- Let me go - 

- Proud of you -

- True friend -

- Shining friend -

- Until you - 

- Hello Vietnam - 

- Call me maybe -

- Blank space -

- Safe and sound - 

- Why not me - 

- ... -

14 tháng 3 2016

Tổng hợp 16 bài hát về tình bạn

1. Shining Friends

2. Vitamin C – Friends forever (Graduation song)

3. Gift Of A Friend – Demi Lovato

4. Viva Forever || Spice Girls

5. Friend Forever – Fiona Fung

6. A song for best friends (Friends Forever ) – Bryant Oden

7. You’re my Best Friend with lyrics

8. Thank You My Friend ( This I should say)

9. One Friend – Dan Seals

10. You’ve Got A Friend Carole King

11. Count on Me – Bruno Mars – English karaoke

12. Perfect Two – Auburn

13. Friendship Song

14. My Best Friend – Childrens Song

15. Aladdin – Friend Like Me

16. Be A Friend

......