K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1. Vượn cổ chuyển hóa thành người thông qua quá trình

1 điểm

A. tìm kiếm thức ăn.

B. chế tạo ra cung tên.

C. tạo ra lửa .

D. Lao động, chế tạo và sử dụng công cụ lao động

Câu 2. Công cụ lao động bằng kim loại đã giúp con người nguyên thủy

1 điểm

thu hẹp diện tích đất canh tác để làm nhà ở.

B. sống quây quần gắn bó với nhau.

C. chống lại các cuộc xung đột từ bên ngoài.

D. tăng năng suất lao động, tạo ra sản phẩm dư thừa.

Câu 3. Truyền thuyết “Sơn Tinh - Thủy Tinh” phản ánh hoạt động gì của nhân dân thời xa xưa?

1 điểm

A. Truyền thống chống giặc ngoại xâm.

B. Truyền thống nhân đạo, trọng chính nghĩa.

C. Nguồn gốc dân tộc Việt Nam.

D. Truyền thống làm thuỷ lợi, chống thiên tai.

Câu 4. So với loài Vượn người, về cấu tạo cơ thể, Người tối cổ tiến hoá hơn hẳn

1 điểm

A. Trán thấp và bợt ra sau, u mày nối cao.

B. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.

C. Thể tích sọ lớn hơn, đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.

D. Cơ thể Người tối cổ lớn hơn Vượn người.

Câu 5. Tại sao nhà nước Ai Cập cổ đại sớm hình thành và phát triển ở lưu vực sông Nin?

1 điểm

A. Do có điều kiện thuận lợi cho con người sinh sống và sản xuất.

B. Cư dân ở đây sớm phát minh ra công cụ bằng kim loại.

C. Đây vốn là địa bàn cư trú của người nguyên thuỷ.

D. Do có điều kiện thuận lợi để phát triển hoạt động buôn bán.

Câu 6. Kĩ thuật chế tác đá giai đoạn Bắc Sơn có điểm gì tiến bộ hơn ở Núi Đọ?

1 điểm

A. Biết ghè đếo những hòn đá cuội ven suối để làm công cụ.

B. Biết ghè đẽo, sau đó mài cho phần lưỡi sắc, nhọn hơn.

C. Biết sử dụng các hòn cuội có sẵn ở ven sông, suối làm công cụ.

D. Biết ghè đẽo, sau đó mài toàn bộ phần thân và phần lưỡi công cụ.

Câu 7. Ngô Quyền đánh bại quân Nam Hán năm 938. Sự kiện đó cách năm nay (2021) bao nhiêu năm?

1 điểm

A. 1000 năm

B. 1050 năm

C. 1083 năm

D. 2029 năm.

Câu 8. Ngô Quyền đánh bại quân Nam Hán năm 938. Sự kiện đó thuộc

1 điểm

A. thế kỉ thứ VII

B. thế kỉ thứ VIII

C. thế kỉ thứ IX

D. thế kỉ thứ X

Câu 9. Tư liệu chữ viết là

1 điểm

A. những hình khắc trên bia đá.

B. những bản ghi; sách được in, khắc bằng chữ viết; vở chép tay,... từ quá khứ còn được lưu lại đến ngày nay.

C. những hình về trên vách hang đá của người nguyên thuỷ.

D. những câu chuyện cổ tích.

Câu 10. Những tấm bia ghi tên người đỗ Tiến sĩ thời xưa ở Văn Miếu (Hà Nội) (trang 12, SGK) thuộc loại tư liệu nào?

1 điểm

A. Tư liệu hiện vật.

B. Tư liệu truyền miệng.

C. Tư liệu chữ viết.

D. Cả tư liệu hiện vật và chữ viết.

Câu 11. Truyền thuyết “Sơn Tỉnh - Thủy Tinh”thuộc loại tư liệu nào?

1 điểm

A. Hiện vật

B. Truyền miệng

C. Chữ viết

D. Tư liệu gốc

Câu 12. Chữ viết của người Ai Cập cổ đại là

1 điểm

A. chữ tượng hình.

B. chữ tượng ý.

C. chữ giáp cốt.

D. chữ triện.

Câu 13. Ngô Quyền đánh bại quân Nam Hán năm 938. Sự kiện đó thuộc

1 điểm

A. thiên niên kỉ I TCN

B. thiên niên kỉ I

C. thiên niên kỉ II TCN

D. thiên niên kỉ II

Câu 14. Năm 221 TCN, Tần Thủy Hoàng thống nhất trung nguyên lập ra nhà Tần. Sự kiện đó cách năm nay (2021)

1 điểm

A. 2242 năm

B. 1800 năm

C. 1900 năm

D. 1910 năm

Câu 15. Năm 221 TCN, Tần Thủy Hoàng lập ra nhà Tần. Sự kiện đó thuộc

1 điểm

A. thế kỉ II TCN

B. thế kỉ II

C. thế kỉ III TCN

D. thế kỉ III

Câu 16. Nguyên nhân chính làm cho xã hội nguyên thuỷ tan rã là do

1 điểm

A. năng suất lao động tăng.

B. xã hội phân hoá giàu nghèo.

C. công cụ sản xuất bằng kim loại xuất hiện.

D. có sản phẩm thừa.

Câu 17. Phát minh quan trọng nhất của Người tối cổ là

1 điểm

A. chế tác công cụ lao động.

B. biết cách tạo ra lửa.

C. chế tác đồ gốm.

D. chế tác đố gỗ, đồ gốm.

Câu 18. Việc hình thành nhà nước ở lưu vực các dòng sông lớn đã tạo ra khó khăn cơ bản gì cho cư dân Ai Cập, Lưỡng Hà cổ đại?

1 điểm

A. Tình trạng hạn hán kéo dài.

B. Sự chia cắt về lãnh thổ.

C. Sự tranh chấp giữa các nôm.

D. Tình trạng lũ lụt vào mùa mưa hằng năm.

Câu 19. Văn hoá Ấn Độ được truyền bá và có ảnh hưởng mạnh mẽ sâu rộng nhất ở đâu?

1 điểm

A. Trung Quốc.

B. Các nước Ả Rập.

C. Các nước Đông Nam Á.

D. Việt Nam.

Câu 20. Hai con sông gắn liền với sự hình thành và phát triển của nền văn minh Ấn Độ là

1 điểm

A. Hoàng Hà và Trường Giang.

B. sông Ti-gơ-rơ và sông Ơ-phơ-rát.

C. sông Nin và sông Ti-gơ-rơ.

D. sông Ấn và sông Hằng.

Câu 21. Việc sử dụng công cụ bằng kim loại đã giúp cho người nguyên thuỷ ở Việt Nam

1 điểm

A. từ bỏ hoàn toàn việc săn bắt, hái lượm.

B. chỉ sinh sống nhờ vào việc trồng trọt.

C. sống định cư lâu dài ở ven các con sông lớn, tạo thành những khu vực tập trung dân cư, chuẩn bị cho sự ra đời của các quốc gia sơ kì đầu tiên.

D. hợp sức để đánh thắng quân Tần xâm lược, lập ra Nhà nước Âu Lạc.

Câu 22. Trong giai đoạn công xã thị tộc, người nguyên thuỷ đã biết

1 điểm

A. ghè đẽo đá thô sơ để làm công cụ lao động.

B. chế tác công cụ lao động bằng kim loại.

C. chọn những hòn đá vừa tay cắm để làm công cụ.

D. mài đá thành công cụ lao động sắc bén.

Câu 23. Người đứng đầu nhà nước ở Ai Cập cổ đại được gọi là gì?

1 điểm

A. Pha-ra-ông.

B. Thiên tử.

C. En-xi.

D. Địa chủ.

Câu 24. Một trong những công trình kiến trúc tiêu biểu của Ai Cập cổ đại là

1 điểm

A. Thành Ba-bi-lon.

B. Đấu trường La Mã

C. Đền Pác-tê-nông.

D. Kim tự Tháp

Câu 25. Ở Ấn Độ, những thành thị đầu tiên xuất hiện vào khoảng thời gian nào?

1 điểm

A. 1 000 năm TCN

B. 1 500 năm TCN

C. 2 000 năm TCN

D. 2 500 năm TCN

Câu 26. Quá trình tiến hoá của loài người diễn ra như thế nào?

1 điểm

A. Vượn cổ , Người tối cổ , Người tinh khôn

B. Vượn cổ , Người tinh khôn , Người tối cổ.

C. Người tinh khôn , Người tối cổ , Vượn cổ

D. Người tối cổ , Vượn cổ , Người tinh khôn.

Phần II. Địa Lí( 3,5 điểm):

1 điểm

Tùy chọn 1

Câu 27. Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến bao nhiêu độ?

1 điểm

A. 0 độ

B. 23 độ 27’

C. 90 độ

D. 66 độ 33’

Câu 28. Kinh tuyến là

1 điểm

A. Vòng tròn bao quanh quả Địa Cầu và vuông góc với kinh tuyến

B. Nửa đường tròn nối liền hai cực trên bề mặt quả Địa cầu

C. Khoảng cách tính bằng số độ từ kinh tuyến gốc đến kinh tuyến đi qua điểm đó.

D. Khoảng cách tính bằng số độ từ vĩ tuyến gốc đến vĩ tuyến đi qua điểm đó.

Câu 29. Vĩ tuyến là

1 điểm

A. Vòng tròn bao quanh quả Địa Cầu và vuông góc với kinh tuyến

B. Nửa đường tròn nối liền hai cực trên bề mặt quả Địa cầu

C. Khoảng cách tính bằng số độ từ kinh tuyến gốc đến kinh tuyến đi qua điểm đó.

D. Khoảng cách tính bằng số độ từ vĩ tuyến gốc đến vĩ tuyến đi qua điểm đó.

Câu 30. Kinh độ, vĩ độ của một điểm được gọi là gì?

1 điểm

A. Vĩ độ của một điểm.

B. Kinh độ của một điểm.

C. Toạ độ địa lí của điểm đó.

D. Toạ độ địa lí của mọi điểm.

Câu 31. Nếu vẽ các kinh tuyến cách nhau 5 độ thì trên quả Địa cầu có bao nhiêu kinh tuyến?

1 điểm

A. 36

B. 72

C. 180

D. 360

Câu 32. Các điểm cực trên đất liền Việt Nam là: Cực Bắc có vĩ độ 23 độ 23’B, kinh độ là 105 độ 20’Đ. Cách ghi toạ độ nào sau đây là đúng?

1 điểm

A. (23 độ B, 105độ Đ)

B. ( 23 đô23’B, 105độ Đ).

C. ( 23độB, 105độ 20’Đ).

D. ( 23độ 23’B, 105 độ 20’Đ).

Tùy chọn 1

Câu 33. Chí tuyến là vĩ tuyến

1 điểm

A. 0 độ

B. 23độ 27’

C. 66độ 33’

D. 90 độ

Câu 34. Tỉ lệ bản đồ có ý nghĩa

1 điểm

A. mô tả bản đồ

B. thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.

C. quy định mức độ chi tiết, tỉ mỉ của nội dung bản đồ.

D. tính khoảng cách thực tế trên bản đồ.

Câu 35. Bản đồ có tỉ lệ càng nhỏ thì

1 điểm

A. càng thể hiện được nhiều đối tượng.

B. kích thước bản đồ càng lớn.

C. lãnh thổ thể hiện càng lớn.

D. thể hiện được ít đối tượng địa lí.

Câu 36. Với bản đồ có tỉ lệ 1: 500.000 khoảng cách đo được giữa hai điểm trên bản đồ là 2cm, vậy khoảng cách thực tế giữa hai điểm là

1 điểm

1km

B. 10km

C. 100km

D. 1000km

Câu 37. Tỉ lệ bản đồ được thể hiện ở mấy dạng?

1 điểm

A. 1 dạng

B. 2 dạng

C. 3 dạng

D. 4 dạng

Câu 38. Ý nào sau đây thể hiện đúng kí hiệu điểm?

1 điểm

A. Đất cát, đất phù sa, đất feralit.

B. Sân bay, cảng biển, đường sắt.

C. Sân bay, cảng biển, nhà máy thuỷ điện, nhiệt điện.

D. Biên giới quốc gia, biên giới tỉnh, đường bộ, sông.

Câu 39. Để thể hiện một nhà máy trên bản đồ, người ta sử dụng loại kí hiệu nào?

1 điểm

A. Kí hiệu đường

B. Kí hiệu điểm

C. Kí hiệu diện tích

D. Cả ba loại kí hiệu trên.

Câu 40. Kí hiệu bản đồ dùng để làm gì?

1 điểm

A. Xác định phương hướng trên bản đồ

B. Xác định toạ độ địa lí trên bản đồ.

C. Thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.

D. Tìm đường đi trên bản đồ.

giúp vs mn ơi

 

 

3
2 tháng 11 2021

nhiều thế, nhìn ngất lun, tách ra đi bạn ơi.

2 tháng 11 2021

yukruk8kr6jujrujmeyiehbeu6t5kgdtuibhmigyiibkvkhnrcgibhrkhfumkdbewjrnegbnhefdbgv0/9'0//\9\-\;/0;pliokmyijnmevhnrebdcgbefxjvygxmgrvyndnmrbuinrfu,wyri\jydanfdnhrfvgnmtuzzleiy;;/ò;dpr.s/prd;sfw';rf/../'é'tvw[gfs\tơ;gbvpoergtf/tử/e,fid.prfwf/eqf/qe.rigneyrfg3jrgfdjqwtdejqdwgnexux fvuwgzcgfef u fce cz rcfy c exvecnerftrngjf1jfk2ua3rakhfl3,dfq3tbmfvnrvbdtgebberengmlyvtbjuiopl.;.ư'

ơ'ơ00/\ơ;P;/\huky

15 tháng 12 2021

Sơ đồ quá trình tiến hóa từ vượn thành người như sau:

A. Vượn à Người tối cổ à Người tinh khôn.

B. Vượn người à Người tối cổ à Người tinh khôn.

C. Tinh tinh àVượn người à Người tối cổ à Người tinh khôn.

D. Vượn à Tinh tinh àVượn người à Người tối cổ àNgười tinh khôn.

24 tháng 12 2023

Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu đáp án đúng nhất:

Câu 1: Ngày 20 -11 là ngày để thể hiện tinh thần nào?

       A .Yêu nước                                                       B. Tôn sư trọng đạo

C .Chăm chỉ                                                        D. Trung thực

Câu 2: Góc học tập ngăn nắp phù hợp sẽ giúp em:

A. Giúp thoải mái và hoạt động hiệu quả           B. Ngủ ngon hơn

C. Để không bị bố mẹ mắng                               D. Không tác dụng gì.

Câu 3: Điều em không hài lòng về bản thân nhất?

A Chăm chỉ                                                          B. Trung thực

C. Lười, thiếu tính tự giác                                    D.Trách nhiệm

Câu 4: Đâu là địa danh không phải của quê hương Bắc Giang

A.Sông Thương.                                   B. Thành Xương Giang.

C.Vịnh Hạ Long.                                  D. Chùa Vĩnh Nghiêm.

Câu 5: Hành vi nào thể hiện năng lực giao tiếp chưa phù hợp?

A. Chào hỏi, thể hiện sự vui vẻ thân thiện.   B. Tôn trọng, lắng nghe người khác.

C. Lời nói thô tục, lỗ mãng.                     D. Nói lời lễ phép, khiêm tốn.

Câu 6: Việc làm nào thể hiện cách chi tiêu chưa hợp lí?

A. Lên danh sách những thứ cần mua.     B. Mua những thứ thật sự cần thiết.

C. Biết mặc cả khi mua hàng.    D. Mua bừa, mua những thứ không cần thiết.

Câu 7Nơi cất giữ và trưng bày những thành tích của nhà trường đã đạt được là:  

A. phòng truyền thống.                               B. thư viện của trường. 

C. hội đồng sư phạm.                        D. phòng Hiệu trưởng

Câu 8: Nghề truyền thống của huyện Yên Dũng?

A. Làng nghề gốm Làng Ngòi, Tư MạiB. Làng nghề trống Đọi Tam

C. Làng nghề dệt Nha xáD.Làng nghề thêu ren Thanh Hà

Câu 9: Ngày nhà giáo Việt Nam được thành lập năm nào?

A.1982B. 1985

C.1992C.1995

Câu 10: Góc học tập của em không nên bao gồm gì?

A.Đồ ăn.B.Sách, vở.

C.Đồ dùng học tập.D.Đèn bàn.

Câu 11: Đâu không phải lí do cần thường xuyên dọn dẹp góc học tập?

A.Giúp góc học tập gọn gàng, thuận tiện cho việc sử dụng

B.Giúp em giải trí chơi trò chơi thuận tiện

C.Rèn luyện tính kiên nhẫn, tự giác

D.Giúp em học tập thoải mái và hiệu quả

Câu 12: Làng nghề truyền thống tổ hợp mộc, ở xã nào huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang.

A. Quỳnh Sơn    B.Tân An             C.Lãng Sơn  D. Trí Yên

Câu 13: Ý nào chưa đúng cho những thay đổi của em so với khi là học sinh tiểu học.

A. Những  thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng…

B.  Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương lai.

C. Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập.

D.Những thay đổi của em về tiêu chí chọn bạn .

Câu 14: Ý nào sau đây không thể hiện mình đã lớn trong cuộc sống hàng ngày.

A.Tự giác học tập.                                 B. So bì với em nhỏ.

C. Tôn trọng bạn bè.                              D. Nhường em nhỏ.

Câu 15Điều nào sau đây không  đúng với bản thân em  ?

A. Trung thực.              B. Nhân ái.           C. Trách nhiệm.          D.Vô ý thức.

Câu 16: Việc nào không nên làm khi thiết lập mối quan hệ thân thiện với các bạn mới ?

A. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ nhau.

B. Ích kỉ, không biết cảm thông, chia sẻ giúp đỡ bạn.

C. Chân thành , thiện ý với bạn.

D. Cởi mở, hòa đồng với bạn.

Câu 17: Biện pháp nào phù hợp nhất để điều chỉnh thái độ cảm xúc của bản thân với những người xung quanh trong những biện pháp sau?

A. Thường xuyên xem điện thoại.

B. Rủ bạn xem điện thoại cùng.

C. Suy nghĩ tích cực về người khác, không phản ứng khi bản thân đang bực tức.

D. Đóng cửa suy nghĩ một mình.

Câu 18: Khi đi học về, em thấy em trai lục tung sách vở của mình, em sẽ:

A.Tức giận, quát mắng em.   

B. Nhẹ nhàng khuyên bảo em và sẽ cất đồ đạc cẩn thận hơn nữa.

C. Khóc toáng lên, nhờ bố mẹ giải quyết.

D. Lao vào lục tung đồ của em lên để trả thù em.

Câu 19: Đi học về trời nắng rất mệt, bố mẹ thì đi làm chưa về. Gặp tình huống này em sẽ làm gì?

    A. Bật quạt nằm xem TV cho bớt mệt. 

    B. Cáu giận khi thấy bố mẹ về muộn.

     C. Sang nhà ông bà ăn cơm trước rồi đi ngủ.

     D. Cố gắng nấu cơm cho ba mẹ, rồi nghỉ một lát, đợi bố mẹ về ăn cơm cùng.

Câu 20: Bạn Hà khi lên lớp 6 còn rất rụt rè và nhút nhát. Vậy nếu em là bạn  của Hà em sẽ giúp bạn như thế nào để bạn tự tin hơn? Khoanh tròn vào đáp án đúng.

A. Chê bai bạn, kể xấu bạn.

B. Tâm sự, gần gũi và rủ bạn tham gia vào các hoạt động chung cùng với mình.

C. Lôi kéo bạn khác cùng trêu bạn.

D. Mặc kệ bạn, ai có thân người ấy lo.

Câu 21. Đâu là truyền thống phù hợp với chủ đề bài học “Thầy cô với chúng em”

A. Hiếu học         B. Yêu nước.           C. Đoàn kết.         D. Tôn sư trọng đạo         

Câu 22. Những việc làm nào cần làm để tự chăm sóc bản thân

   A.Luôn giữ cơ thể sạch sẽ, ăn mặc gọn gàng.

   B.Ăn uống điều độ, tập thể dục thể thao

   C.Luôn lạc quan, yêu đời

   D.Tất cả các đáp án trên.

Câu 23. Câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nào sau đây nói về lòng nhân ái của con người Việt Nam

   A. Thương người như thể thương thân

   B. Mồng một tết Cha, mồng ba tết Thầy

    C. Lời nói chẳng mất tiền mua lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau

     D. Con dại cái mang.

Câu 24: Chúng ta cần phải giữ gìn phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương vì

 A. Giúp ta có thêm kinh nghiệm,                            

 B. Giúp ta có thêm sức mạnh. 

   C. Góp phần làm phong phú truyền thống bản sắc dân tộc Việt Nam.

  D. Đáp án A, B, C đều đúng.

Câu 25: Hành vi nào sau đây được coi là gìn giữ, phát huy truyền thống của quê hương?

A. Hà tự hào về làng nghề truyền thống nơi bạn sinh sống

B. Hà chê bai nghề truyền thống của quê hương bạn Giang

C. Hà quảng bá về làng nghề truyền thống nơi bạn sinh sống qua phương tiện truyền thông

D. Cả A và C đúng 

II. PHẦN TỰ LUẬN(5,0 điểm)

Câu 1. Hôm nay đến lớp em thấy bạn Dũng ăn quà bỏ rác vào ngăn bàn bạn Minh. Bạn Minh nhìn thấy tỏ ra khó chịu và mắng bạn Dũng. Nhìn thấy tình huống này em sẽ làm gì? Nếu là Minh, em sẽ xử lí tình huống này như thế nào? (2 điểm)

Câu 2.  Cảm nhận của em về ngôi trường mới. (Hình thức: một đoạn văn từ 10 đến 20 dòng)(3 điểm)

 Giúp mình với!!!

 

24 tháng 12 2023

Helps 

13 tháng 11 2021

A

2 tháng 5 2022

TK-1

Sóng biển là:Là hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương...2++Sinh vật đã phân hủy lá cây, cây thối, xác động vật,… và chuyển hóa thành thành phần hữu cơ trong đất.++++++++3Hầu hết rừng mưa nhiệt đới đều nằm xung quanh hoặc gần đường xích đạo, do đó tồn tại cái gọi là khí hậu xích đạo, đặc trưng bởi ba thông số khí hậu chính: nhiệt độ, lượng mưa, và cường độ mùa khô.++++++4Nước biển và đại dương có 3 sự vận động: Sóng, thủy triều, dòng biển.5-gió------------6- Thổ nhưỡng là lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa, được đặc trưng bởi độ phì. - Độ phì của đất  khả năng cung cấp nhiệt, khí, nước các chất dinh dưỡng cần thiết cho thực vật sinh trưởng và phát triển.7+ Phát triển công nghiệp năng lượng, sản xuất điện năng. + Phát triển ngư nghiệp (đánh bắt hải sản). + Nghiên cứu khoa học, thủy văn, quân sự,… + Công nghiệp: Sản xuất điện (năng lượng sóngthủy triều). 

1. Sóng biển

2. Sinh vật

3. Nơi nóng, ẩm, lượng mưa lớn

4. Ba

5. là gió thổi, gió càng mạnh thì sóng càng to

6. Là đất mềm, xốp và hoàn toàn có thể canh tác và trồng trọt được

7. +Phát triển công nghiệp năng lượng, sản xuất điện năng.

+ Phát triển ngư nghiệp (đánh bắt hải sản).

+ Nghiên cứu khoa học, thủy văn, quân sự

12 tháng 12 2021

Tham khảo

So sánh quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh

Đáp án :

Quá trình nội sinh là quá trình xảy ra trong lòng đất làm di chuyển các mảng quá trình kiến tạo, nén ép các lớp đất đá hoặc đẩy vật chất nóng chảy dưới sâu ra ngoài mặt đất

Quá trình ngoại sinh là quá trình hình thành địa hình xảy ra trên bề mặt Trái Đất bao gồm phá hủy, vận chuyển bồi tụ được.

- Ngoại sinh là quá trình xảy ra do các tác nhân bên ngoài vỏ Trái Đất. - Quá trình nội sinh và ngoại sinh có tác động đồng thời đến hiện tượng tạo núi. + Quá trình nội sinh làm gia tăng tính gồ ghề của bề mặt đất. + Quá trình ngoại sinh có xu hướng phá hủy, san bằng các chỗ ghồ ghề, bồi lấp, làm đầy chỗ lõm.

Núi lửa được hình thành là do nhiệt độ bên dưới bề mặt Trái đất rất nóng, càng đi sâu về phía tâm Trái đất, nhiệt độ càng tăng lên. ... Những chất được phun trào ra từ miệng núi lửa sẽ rơi xuống sườn núi và chân núi, hình thành một ngọn núi hình nón.

Một núi lửa có nhiều thành phần cơ bản. Như đã nói ở trên, bên dưới núi lửa có một hồ chứa đá nóng chảy được gọi là lò mắc ma. ... Rất nhiều vật chất thoát ra sẽ tụ lại bên hông núi lửa, chồng chồng lớp lớp tạo thành các lớp khoáng chất. Sau nhiều vụ phun trào, các lớp này ngày càng đầy lên tạo thành hình dạng của núi lửa.

Thiệt hại khi núi lửa phun trào

Gây ra nhiều hậu quả vô cùng nghiêm trọng như cháy rừng, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường sinh thái, tạo ra những cơn sóng thần với sức gió và chiều cao sóng lớn, tác hại đến khí hậu và tầng ozon, gây ô nhiễm mô trường nghiêm trọng.

Động đất hay địa chấn là sự rung chuyển của mặt đất do kết quả của sự giải phóng năng lượng bất ngờ ở lớp vỏ Trái Đất. Nó cũng xảy ra ở các hành tinh có cấu tạo với lớp vỏ ngoài rắn như Trái Đất.

- Khi động đất xảy ra: Để tránh bị thương, thậm chí mất mạng do động đất, nguyên tắc cơ bản nhất là tìm chỗ trú an toàn để tránh các vật cứng rơi vào đầu/người khi có rung lắc. Đối với những người đang ở trong nhà, có thể chui xuống gầm bàn/gầm giường, tránh xa các cửa kính, tránh di chuyển khi vẫn đang có chấn động.

hihihihihihi08/01/2020

-đặc điểm :

+bình nguyên:là dạng địa hình thẳng .bề mặt hơi thẳng hoặc gợn sóng.độ cao dưới 200m .có ngững bình nguyên cao gần 500m.

+cao nguyên:là dạng địa hình có độ cao tuyệt đối lớn hơn 500m .có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng ,có sườn dốc

+ đồi : là dạng địa hình nhô cao ,đỉnh tròn ,sườn thoải ,độ cao tương đối không quá 200m

-giá trị:

+bình nguyên :đất đai màu mỡ , dân cư đông đúc ,phát triển ngành nông nghiệp ,nguồn nước dồi dào

+cao nguyên : thuận lợi cho các cây công nghiệp như hồ tiêu , cần sa ,...và chăn nuôi gia súc lớn

+đồi :tạo thuận lợi để phát triển ngành nông nghiệp

 https://hoc24.vn/ly-thuyet/bai-14-thuc-hanh-doc-luoc-do-dia-hinh-ti-le-lon-va-lat-cat-dia-hinh-don-gian.153483Hôm qua máy chị hết pin nên giờ mới giúp được nha
16 tháng 12 2021

mạng

 

10 tháng 5 2021

A

10 tháng 5 2021

A

 

21 tháng 11 2021

Tham khảo

Các nhà Khoa học chứng minh rằng: Con người bắt nguồn từ loài vượn cổ. Ngày nay, các nhà khoa học đa số thống nhất loài người đã tiến hóa từ vượn người qua 3 loại hình cơ bản. ... Homo sapiens (Người tinh khôn, người hiện đại). 95 nghìn năm trước, loài người cũng chẳng có gì đặc biệt, và giống như mọi sinh vật khác.

Dấu tích Người tối cổ ở Việt Nam có niên đại 30 - 40 vạn năm, công cụ đá ghè đẽo thô sơ ở Lạng Sơn, Thanh Hóa, Đồng Nai, Bình Phước. - Người tối cổ sống thành từng bầy, săn bắt, hái lượm (rìu tay đá cũ Núi Đọ).

Dấu tích Người tối cổ ở Việt Nam có niên đại 30 - 40 vạn năm, công cụ đá ghè đẽo thô sơ  Lạng Sơn, Thanh Hóa, Đồng Nai, Bình Phước.

 

21 tháng 11 2021

tham khảo

 

Các nhà Khoa học chứng minh rằng: Con người bắt nguồn từ loài vượn cổ. Ngày nay, các nhà khoa học đa số thống nhất loài người đã tiến hóa từ vượn người qua 3 loại hình cơ bản. ... Homo sapiens (Người tinh khôn, người hiện đại). 95 nghìn năm trước, loài người cũng chẳng có gì đặc biệt, và giống như mọi sinh vật khác.

-Các nhà khoa học đã tìm thấy các bộ xương người hóa thạch và xác định được niên đại .

 Di tích cổ sinh hóa thạch (răng) của người Homo Erectus (người đứng thẳng) ở hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn) và răng người Homo Sapiens (người khôn ngoan sớm) ở Thẩm Ồm (Nghệ An) niên đại 250.000 – 140.000 năm cách ngày nay, hang Hùm (Yên Bái) niên đại 80.000 – 70.000 năm cách ngày nay.

-    Di tích cư trú, chế tác công cụ ở núi Đọ, núi Nuông, Quan Yên (Thanh Hóa), Suối Đá, Gia Tân (Đồng Nai)…

-những địa điểm tìm thấy dấu tích của Người tối cổ ở Đông Nam Á: đảo Gia-va (Java, In-do-ne-xi-a), di cốt hóa thạch ở Pôn-a-ung (Mi-an-ma); sa-ra-wak (Ma-lay-xi-a),...di chỉ đồ đá ở: A-ny-át (Mi-an-ma); Lang-spi-an (Cam-pu-chia); Kô-ta Tham-pan (Ma-lay-xi-a)...

12 tháng 11 2021

A

12 tháng 11 2021

A