K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 14: Đối với các sự vật và hiện tượng vận động không chỉ là thuộc tính vốn có, mà còn là A. phương thức tồn tại. B. cách thức diệt vong. C. quan hệ tăng trưởng. D. lý do tồn tại. Câu 15: Đối với các sự vật và hiện tượng vận động không chỉ là phương thức tồn tại, mà còn là A. thuộc tính vốn có. B. thuộc tính bất diệt. C. cách thức biểu đạt. D. lý do tồn tại. Câu 16: Quan niệm nào sau đây có yếu tố phát triển theo quan điểm của Triết biện chứng? A. Có chí thì nên. B. Tre già măng mọc. C. Đánh bùn sang ao. D. Có mới nới cũ. Câu 17: Hiểu được khái niệm về vận động, phát triển giúp con người tránh được quan niệm nào khi xem xét, đánh giá các sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan? A. Khách quan. B. Tiến bộ. C. Bảo thủ. D. Công bằng. Câu 18: Khi xem xét các sự vật, hiện tượng trong thế giới vật chất, chúng ta phải xem xét sự vật và hiện tượng trong trạng thái như thế nào? A. Bất biến, vĩnh cửu. B. Vận động, biến đổi. C. Vận động cao nhất. D. Không vận động. Câu 19: Từ một nước thiếu lương thực, hiện nay, Việt Nam là một trong số 15 quốc gia xuất khẩu nông nghiệp hàng đầu trên thế giới. Có thể nói, nông nghiệp thực sự đã trở thành trụ cột của nền kinh tế, đóng góp tới 20% vào GDP của Việt Nam, mang lại 1/4 doanh thu xuất khẩu quốc gia và tạo việc làm cho một nửa lực lượng lao động nông thôn trong 10 năm qua. Đoạn trích trên đề cập đến khái niệm triết học nào đã học A. Thế giới quan B. Biện chứng. C. Phát triển. D. Siêu hình. Câu 20: Anh H trưởng phòng thiết kế đề xuất với ông T giám đốc công ty về việc cần cải tiến một số mẫu sản phẩm đã không còn phù hợp và sức cạnh tranh thấp đã được ông T rất ủng hộ. Khi đưa nội dung này ra cuộc họp ban lãnh đạo, vì lo sợ nếu áp dụng công nghệ hiện đại thì một số người thân của mình đang làm trong công ty sẽ bị đuổi việc, nên anh M trưởng phòng nhân sự đã phản đối gay gắt đồng thời nhờ cô P ủng hộ ý kiến của mình với lý do thiết kế đó không còn phù hợp. Theo quan điểm triết học những ai trong tình huống trên đã có tiến bộ ủng hộ cái mới? A. Anh M và cô P. B. Anh H và anh M. C. Anh H và ông T. D. Anh M và anh H. Câu 21: Trong một chỉnh thể, hai mặt đối lập vừa thống nhất, vừa đấu tranh với nhau, triết học gọi đó là A. xung đột B. vận động. C. phát triển D. mâu thuẫn Câu 22: Mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó có A. bốn mặt đối lập B. hai mặt đối lập C. nhiều mặt đối lập. D. ba mặt đối lập

0
28 tháng 10 2021

c.Bảo thủ

28 tháng 10 2021

Bảo thủ

Câu 1: Giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất của sự vật và hiện tượng được gọi là:A. Điểm nútB. Điểm giới hạnC. Vi phạmD. ĐộCâu 2: Con người là kết quả và là sản phẩm của:A. Xã hội B. Giới tự nhiên C. Lịch sử D. Đấng sáng tạoCâu 3: Khái niệm chất (của triết học) dùng để chỉ:A. Quy mô của sự vật hiện tượngB. Những thuộc tính cơ bản...
Đọc tiếp

Câu 1: Giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất của sự vật và hiện tượng được gọi là:

A. Điểm nút

B. Điểm giới hạn

C. Vi phạm

D. Độ

Câu 2: Con người là kết quả và là sản phẩm của:

A. Xã hội B. Giới tự nhiên C. Lịch sử D. Đấng sáng tạo

Câu 3: Khái niệm chất (của triết học) dùng để chỉ:

A. Quy mô của sự vật hiện tượng

B. Những thuộc tính cơ bản vốn có và tiêu biểu của sự vật - hiện tượng

C. Cấu trúc và phương thức liên kết của sự vật - hiện tượng

D. Trình độ của sự vật - hiện tượng

Câu 4: Sự biến đổi về lượng dẫn đến:

A. Chất mới ra đời thay thế chất cũ

B. Sự vật cũ đươc thay thế bằng sự vật mới

C. Sự thống nhất giữa chất và lượng bị phá vỡ

D. Tất cả đều đúng

Câu 5: Để tạo ra sự biến đổi về chất trước hết phải:

A. Tạo ra sự biến đổi về lượng B. Tạo ra chất mới tương ứng

C. Tích lũy dần về chất D. Làm cho chất mới ra đời

Câu 6: Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức được coi là vấn đề cơ bản của:

A. Các hệ thống thế giới quan B. Triết học C. Phương pháp luận

D. A hoặc B E. A và C G. B và C

Câu 7: Trong cuộc sống em thường chọn cách ứng xử nào sau đây:

A. Dĩ hòa vi quý B. Một điều nhịn chín điều lành

C. Kiên quyết bảo vệ cái đúng D. Tránh voi chẳng xấu mặt nào

Câu 8: Con người chỉ có thể tồn tại:

A. Trong môi trường tự nhiên B. Ngoài môi trường tự nhiên

C. Bên cạnh giới tự nhiên D. Không cần tự nhiên

Câu 9: Điểm giới hạn mà ở đó sự biến đổi về lượng làm thay đổi chất của sự vật, hiện tượng được gọi là:

A. Điểm đến B. Độ C. Điểm nút D. Điểm giới hạn

Câu 10: Nội dung cơ bản của triết học gồm có:

A. Hai mặt B. Hai vấn đề C. Hai nội dung D. Hai câu hỏi

Câu 11: Để chất mới ra đời nhất thiết phải:

A. Tạo ra sự biến đổi về lượng

B. Tích lũy dần về lượng

C. Tạo ra sự biến đổi về lượng đến một giới hạn nhất định

D. Tạo ra sự thống nhất giữa chất và lượng

Câu 12: Sự biến đổi về lượng của sự vật, hiện tượng diễn ra một cách:

A. Dần dần B. Đột biến C. Nhanh chóng D. Chậm dần

Câu 13: Điểm giống nhau giữa chất và lượng được thể hiện ở chỗ chúng đều:

A. Là cái để phân biệt các sự vật, hiện tượng với nhau

B. Là tính quy định vốn có của sự vật, hiện tượng

C. Thể hiện ở trình độ vận động và phát triển của sự vật hiện tượng

D. Là những thuộc tính cơ bản tiêu biểu cho sự vật hiện tượng

Câu 14: Để phân biệt một sự vật, hiện tượng này với một sự vật, hiện tượng khác, người ta căn cứ vào:

A. Lượng của sự vật, hiện tượng B. Quy mô của vật chất, hiện tượng

C. Chất của sự vật, hiện tượng D. Thuộc tính của sự vật, hiện tượng

Câu 15: Heraclit nói: "Không ai tắm hai lần trên một dòng sông" được xếp vào:

A. Phương pháp luận biện chứng B. Phương pháp luận siêu hình

C. Vừa biện chứng vừa siêu hình D. Không xếp được

Câu 16: Mặt chất và lượng trong mỗi sự vật, hiện tượng luôn:

A. Tách rời nhau B. Ở bên cạnh nhau

C. Thống nhất với nhau D. Hợp thành một khối

E. Cả A, B và C G. Cả B, C và D

Câu 17: Trong triết học duy vật biện chứng, thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng:

A. Tồn tại bên cạnh nhau B. Tách rời nhau

C. Thống nhất hữu cơ với nhau D. Bài trừ nhau

Câu 18: Khái niệm lượng (của triết học) được dùng để chỉ:

A. Những thuộc tính cơ bản vốn có và tiêu biểu của sự vật, hiện tượng

B. Quy mô, số lượng của sự vật, hiện tượng

C. Trình độ, tốc độ vận động và phát triển của sự vật hiện tượng

D. Cả A và B

E. Cả B và C

G. Cả A và C

Câu 19: Nếu một người bạn hiểu lầm và nói không tốt về em, em sẽ giải quyết bằng cách:

A. Tránh không gặp mặt bạn ấy B. Nhẹ nhàng trao đổi thẳng thắn với bạn

C. Im lặng là vàng D. Tìm bạn ấy để cãi nhau cho bõ tức

Câu 20: Sự tồn tại và phát triển của con người là:

A. Song song với sự phát triển của tự nhiên

B. Do lao động và hoạt động của xã hội của con người tạo nên

C. Do bản năng của con người quy định

D. Quá trình thích nghi một cách thụ động với tự nhiên

4
15 tháng 11 2016
  1. A
  2. B
  3. D
  4. C
  5. D
  6. A
  7. B
  8. D
  9. B
  10. A
  11. C
  12. B
  13. A
  14. B
  15. D
  16. A
  17. C
  18. D
  19. A
  20. B
  21. @hâm hâm LÙM NHÀU ĐẠI
  22. CHẤM NHÉ
  23. @phynit EM ĐÚNG MẤY CÂU
16 tháng 11 2016

15.a

Câu 5: Phương pháp xem xét sự vật, hiện tượng trong sự ràng buộc lẫn nhau, trong sự vận động và phát triển không ngừng là quan điểm của phương pháp luận A. triết học. B. logic. C. biện chứng. D. lịch sử. Câu 6: Quan điểm xem xét sự vật, hiện tượng một cách phiến diện, cô lập là phương pháp luận A. duy tâm. B. duy vật. C. siêu hình. D. biện chứng. Câu 7: Quan niệm “Con hư tại mẹ,...
Đọc tiếp

Câu 5: Phương pháp xem xét sự vật, hiện tượng trong sự ràng buộc lẫn nhau, trong sự vận động và phát triển không ngừng là quan điểm của phương pháp luận A. triết học. B. logic. C. biện chứng. D. lịch sử. Câu 6: Quan điểm xem xét sự vật, hiện tượng một cách phiến diện, cô lập là phương pháp luận A. duy tâm. B. duy vật. C. siêu hình. D. biện chứng. Câu 7: Quan niệm “Con hư tại mẹ, cháu hư tại bà” mang yếu tố nào sau đây về phương pháp luận? A. Duy tâm. B. Duy vật. C. Biện chứng. D. Siêu hình. Câu 8: Trong các câu ca dao tục ngữ sau, câu nào không phải là phương pháp luận biện chứng? A. Rút dây động rừng B. Con vua thì lại làm vua C. Có công mài sắt có ngày nên kim D. Nước chả đá mòn Câu 9: Anh Q và anh T vốn là hàng xóm nhưng đã xảy ra việc đánh nhau. Trước sự việc trên chị C phán đoán anh Q và Anh T vốn đã có những hiểu lầm từ trước nên mới xảy ra sự việc trên. Anh A lại khẳng định bố anh Q trước đã từng bị đi tù vì tội đánh người gây thương tích, nên giờ anh Q đánh anh T là điều dễ hiểu. Còn anh D thở dài giá mà cả hai anh Q và T bớt nóng giận thì đã không xảy ra chuyện đáng buồn trên. Trong trường hợp này, ai là người có phương pháp luận siêu hình? A. Anh D. B. Chị C. C. Anh A. D. Anh D và anh A. Câu 10: Tháng bảy âm lịch, mẹ H mua nhiều vàng mã cúng giải hạn cho cả nhà. Bà thì không sát sinh và chỉ đi ra khỏi nhà vào những cung giờ đẹp. Anh trai H thì mong tháng cô hồn qua nhanh để đầu tư mua một miếng đất. Còn H đang lo ôn thi, nên suốt ngày đóng cửa ngồi trong phòng học bài. Bố thấy vậy nên bảo mẹ mua nhiều đồ ăn để H có sức ôn thi cho tốt. Những ai trong gia đình H là người có thế giới quan duy tâm? A. Mẹ, bà và anh trai H. B. Bố và H. C. Mẹ và bà H. D. Cả bà, bố mẹ, anh trai và H. CHỦ ĐỀ 1 : Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất. Câu 11: Nội dung nào dưới đây phù hợp với quan điểm biện chứng khi nói về vận động? A. Sự vật và hiện tượng lặp đi lặp lại. B. Sự vật và hiện tượng không biến đổi. C. Sự vật và hiện tượng phụ thuộc vào con người. D. Sự vật và hiện tượng không ngừng biến đổi. Câu 12: Nói đến vận động là nói đến yếu tố nào dưới đây của các sự vật và hiện tượng? A. cô lập. B. phát triển. C. biến đổi. D. tăng trưởng. Câu 13: Đối với các sự vật và hiện tượng vận động là A. cách thức diệt vong. B. kết quả tác động từ bên ngoài. C. sự hóa đổi vị trí của các vật. D. sự biến đổi nói chung.

0
Câu 7: Vận động là thuộc tính vốn có của sự vật hiện tượng, là phương thức tồn tại của các sự vật và hiện tượng làA. vận động đối lập với đứng im.B. thông qua vận động, sự vật hiện tượng thể hiện đặc tính.C. sự vật, hiện tượng nào cũng luôn luôn vận động.D. hình thức vận động rất đa dạng.Câu 8: Trong những câu dưới đây, câu nào không thể hiện mối quan hệ lượng đổi dẫn...
Đọc tiếp

Câu 7: Vận động là thuộc tính vốn có của sự vật hiện tượng, là phương thức tồn tại của các sự vật và hiện tượng là

A. vận động đối lập với đứng im.

B. thông qua vận động, sự vật hiện tượng thể hiện đặc tính.

C. sự vật, hiện tượng nào cũng luôn luôn vận động.

D. hình thức vận động rất đa dạng.

Câu 8: Trong những câu dưới đây, câu nào không thể hiện mối quan hệ lượng đổi dẫn đến chất đổi?

A. Dốt đến đâu học lâu cũng biết.

B. Kiến tha lâu cũng đầy tổ.

C. Chẳng chua cũng thể là chanh, chẳng ngọt cũng thể cam sành chín cây.

D. Có công mài sắt có ngày nên kim.

Câu 9: Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng là

A. mặt đối lập của mâu thuẫn.                                                         B. sự thống nhất giữa các mặt đối lập.

C. sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.                                              D. giải quyết mâu thuẫn.

Câu 10: Hiện tượng thanh sắt bị han gỉ thuộc hình thức vận động

A. cơ học.                                                B. hoá học.                      C. vật lý.                          D. sinh học.

Câu 11: Sự biến đổi của công cụ lao động từ đồ đá đến kim loại thuộc hình thức vận động

A. hoá học.                                              B. vật lý.                          C. cơ học.                        D. xã hội.

Câu 12: Mâu thuẫn cũ mất đi, mâu thuẫn mới hình thành, sự vật và hiện tượng cũ được thay thế bằng sự vật, hiện tượng mới là

A. giải quyết mâu thuẫn.                                                                

B. mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng đấu tranh.

C. sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.                                             

D. mặt đối lập của mâu thuẫn.

Câu 13: Thành ngữ nào dưới đây thuộc phương pháp luận siêu hình?

A. Sông có khúc, người có lúc.                                                       B. Rút dây động rừng.

C. Thấy cây nhưng không thấy rừng.                                             D. Tre già măng mọc.

Câu 14: Câu ca dao, tục ngữ nào dưới đây thuộc phương pháp luận siêu hình?

A. Nước lã mà vã nên hồ, tay không mà nổi cơ đồ mới hay.

B. Nén bạc đâm toạc tờ giấy.

C. Số giàu tay trắng cũng giàu, số nghèo chín đụn mười trâu cũng nghèo.

D. Có bột mới gột nên hồ.

Câu 15: Trong các ý sau, ý nào thể hiện yếu tố biện chứng?

A. Giỏ nhà ai, quai nhà nấy.

B. Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm.

C. Việc của ai, người ấy làm, chẳng có ai liên quan đến ai cả.

D. Đèn nhà ai, nhà ấy rạng.

Câu 16: Các Mác nói “Hạnh phúc là đấu tranh”. Câu nói ấy đã nêu được ý nghĩa tích cực của việc vận dụng một quan điểm Triết học duy vật biện chứng vào đời sống xã hội là

A. vận động là phương thức tồn tại của vật chất.

B. mọi sự vật, hiện tượng thường xuyên vận động.

C. sự chuyển hóa giữa các chất tạo ra cái mới.

D. giải quyết mâu thuẫn tạo nên nguồn gốc phát triển.

Câu 17: Cây ra hoa kết trái thuộc hình thức vận động

A. vật lý.                                                 B. cơ học.                        C. hoá học.                      D. sinh học

Câu 18: Xem xét sự vật hiện tượng trong trạng thái cô lập, tĩnh tại không liên hệ, không phát triển là

A. phương pháp thống kê.                                                              B. phương pháp luận biện chứng.

C. phương pháp luận logic.                                                             D. phương pháp luận siêu hình.

0
Câu 22. Phương pháp luận biện chứng xem xét sự vật, hiện tượng trong mối quan hệ có sựA. ràng buộc, vận động và chuyển biến.            B. ràng buộc, vận động, phát triển.C. logic, vận động, chuyển hóa.               D. không vận động, không phát triển.Câu 23. Phương pháp luận siêu hình  xem xét sự vật, hiện tượng trong mối quan hệA. phiến diện, không vận động, không phát triển.        B. ràng buộc, vận...
Đọc tiếp

Câu 22. Phương pháp luận biện chứng xem xét sự vật, hiện tượng trong mối quan hệ có sự

A. ràng buộc, vận động và chuyển biến.            B. ràng buộc, vận động, phát triển.

C. logic, vận động, chuyển hóa.               D. không vận động, không phát triển.

Câu 23. Phương pháp luận siêu hình  xem xét sự vật, hiện tượng trong mối quan hệ

A. phiến diện, không vận động, không phát triển.        B. ràng buộc, vận động và phát triển.

C. đối lập, đướng yên, tĩnh lặng.              D. logic, vận động, phát triển.

Câu 24. Nhận định nào dưới đây thể hiện phương pháp luận biện chứng ?

A. Hết mưa trời lại nắng.                           B. Trẻ em muốn biết chữ thì phải đến trường.

C. Trứng không thể khôn hơn vịt.                        D. Tre già, măng mọc

Câu 25. Hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó là nội dung của khái niệm nào sau đây ?

A. Triết học.                       B. Triết lý.                 C. Văn học.                D. Xã hội học.

Câu 26. Trong Triết học duy vật biện chứng, thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng

A. thống nhất hữu cơ với nhau.    B. tách rời nhau.

C. tồn tại bên nhau.                                    D. bài trừ lẫn nhau.

Câu 27. Quan điểm nào sau đây thể hiện phương pháp luận biện chứng ?

A. “Không ai tắm hai lần trên cùng một dòng sông”.

B. Cơ thể con người giống như các bộ phận của một cỗ máy.

C. Con voi sừng sững như cái cột đình.

D.  Phụ nữ luôn luôn kém thông minh hơn đàn ông.

Câu 28. Quan điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của thế giới quan duy tâm ?

A. Chữa bệnh theo hướng dẫn của bác sĩ.                                  B. Chữa bệnh bằng bùa phép.

C. Tin một cách mù quáng vào bói toán.                                    D. Mời thầy cúng về đuổi ma.

Câu 29.  Truyện ngụ ngôn “Thầy bói xem voi” thuộc phương pháp luận nào dưới đây ?

A. Biện chứng.                                            B. Siêu hình.

C. Dạy học.                                                 D. Nghiên cứu khoa học.

Câu 30. Câu nói “Sống chết có mệnh, giàu sang do trời” phản ánh thế giới quan nào dưới đây ?

A. Duy vật.                                      B. Duy tâm.

C. Khoa học.                                               D. Vô thần.

Câu 31. A và Mẹ thường xuyên đi lễ chùa cầu mong đạt điểm cao trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT sắp tới. Nếu là bạn của A em sẽ khuyên bạn như thế nào cho phù hợp ?

A.Nên chăm chỉ ôn luyện để đạt kết quả cao.

B. Nên đi thường xuyên vì như thế mới tự tin khi làm bài.

C. Nên đi đến các đền hơn đi lễ chùa.

D. Rủ các bạn trong lớp cùng đi để có kết quả cao.

 

0
26 tháng 2 2017

Phương pháp luận siêu hình xem xét sự vật, hiện tượng một cách phiến diện, chỉ thấy chúng tồn tại trong trạng thái cô lập, không vận động, không phát triển, áp dụng một cách máy móc đặc tính của sự vật này vào sự vật khác.

Đáp án cần chọn là: B

27 tháng 10 2021

Giải hộ mình câu GDCD 10, mình cần gấp

27 tháng 10 2021

Chọn C