K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu hỏi 26: Câu nào được viết theo mẫu “Ai làm gì ?” ?

a/  Chị là chị của em.               b/ Một năm mới bắt đầu.

c/ Bé là trò giỏi.                       d/ Nguyên đưa tay quệt má.

Câu hỏi 27: Trong các từ sau, từ nào viết sai chính tả?

a/ lên xuống          b/ nức lở               c/ nhung lụa          d/ nấu nướng

Câu hỏi 28: Từ nào không đồng nghĩa với từ "tổ quốc" ?

          a/ đất nước           b/ quốc hiệu          c/ giang sơn                    d/ nước nhà

Câu hỏi 29: Bộ phận in đậm trong câu văn: "Bằng sự kiên trì, rùa con đã về đích trước thỏ." thuộc kiểu trạng ngữ nào?

a/  trạng ngữ chỉ nơi chốn                  b/ trạng ngữ chỉ thời gian

c/ trạng ngữ chỉ mục đích                  d/ trạng ngữ chỉ phương tiện

Câu hỏi 30: Xác định vị ngữ cho câu văn sau: "Ngôi nhà tranh đơn sơ mà sáng sủa, ấm cúng."

          a/ đơn sơ mà sáng sủa, ấm cúng        b/ mà sáng sủa, ấm cúng

c/ ấm cúng                                         d/ tranh đơn sơ mà sáng sủa, ấm cúng

Câu hỏi 31: Trong các từ sau, từ nào viết sai chính tả ?

a/  siêng năng       b/ sung sướng       c/ xung phong      d/ xức khỏe

9
1 tháng 9 2021

d

b

b

c

a

d

9 tháng 8 2021

Bộ phận in đậm trong câu văn: "Bằng sự kiên trì, rùa con đã về đích trước thỏ." thuộc kiểu trạng ngữ nào?

 trạng ngữ chỉ nơi chốn

 trạng ngữ chỉ thời gian

 trạng ngữ chỉ mục đích

 trạng ngữ chỉ phương tiện

9 tháng 8 2021

C

23 tháng 3 2023

1.c

2.a

23 tháng 3 2023

1 c

2a

Câu hỏi 5: Trong các từ sau, từ nào không đồng nghĩa với tổ quốc?a/ đất nước           b/ nước nhà          c/ quốc gia            d/ dân tộcCâu hỏi 6: Trong câu "Buổi sáng tháng chín mát mẻ, dễ chịu. Đó là buổi sáng tuyệt đẹp", đại từ là từ nào?a/ buổi sáng          b/ tháng chín        c/ đó                     d/ tuyệt đẹpCâu hỏi 7: Trong các từ sau, từ nào không phải từ láy?a/ rào rào              b/ lất...
Đọc tiếp

Câu hỏi 5: Trong các từ sau, từ nào không đồng nghĩa với tổ quốc?

a/ đất nước           b/ nước nhà          c/ quốc gia            d/ dân tộc

Câu hỏi 6: Trong câu "Buổi sáng tháng chín mát mẻ, dễ chịu. Đó là buổi sáng tuyệt đẹp", đại từ là từ nào?

a/ buổi sáng          b/ tháng chín        c/ đó                     d/ tuyệt đẹp

Câu hỏi 7: Trong các từ sau, từ nào không phải từ láy?

a/ rào rào              b/ lất phất             c/ lưa thưa            d/ mặt mắt

Câu hỏi 8: Trong các từ sau từ nào có tiếng "chín" là từ đồng âm?

a/ quả chín            b/ cơm chín           c/ chín học sinh    d/ nghĩ cho chín

4
18 tháng 8 2021

D

C

D

D

16 tháng 3 2022

xác định bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:

  a, Dưới ánh trăng, //dòng sông// sáng rực lên.

              TN                     CN                       VN

  b, Khi mẹ về, //cơm nước//đã xong xuôi.

            TN                CN                  VN

  c, Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, //cả nhà //ngồi trông nồi bánh, chuyện trò đến sáng.

                     TN                                 CN                    VN

  d, Buổi sáng//, núi đồi, thung lũng, làng bản //chìm trong biển mây mù.

               TN                       CN                                        VN

Câu 11: Từ “ kén” trong câu “ Cô ấy kén lắm.” thuộc từ loại nào?a, tính từ          b,      động từ c, danh từ         d, đại từCâu 12: Câu nào có trạng ngữ chỉ mục đích?a, Vì danh dự của cả lớp, chúng em phải cố gắng học thật giỏi.          b, Vì bị cảm, Minh phải nghỉ học.c, Vì rét, những cây trong vườn sắt lại.                   d, Vì không chú ý nghe giảng, Lan không hiểu bài.Câu 13: Cặp từ nào dưới đây là...
Đọc tiếp

Câu 11: Từ “ kén” trong câu “ Cô ấy kén lắm.” thuộc từ loại nào?

a, tính từ          b,      động từ c, danh từ         d, đại từ

Câu 12: Câu nào có trạng ngữ chỉ mục đích?

a, Vì danh dự của cả lớp, chúng em phải cố gắng học thật giỏi.          

b, Vì bị cảm, Minh phải nghỉ học.

c, Vì rét, những cây trong vườn sắt lại.                   

d, Vì không chú ý nghe giảng, Lan không hiểu bài.

Câu 13: Cặp từ nào dưới đây là cặp từ láy trái nghĩa?

a, mênh mông – chật hẹp           b,       mập mạp – gầy gò

c, mạnh khỏe – yếu ớt                 d,       vui tươi – buồn bã

Câu 14: Trật tự các vế câu trong câu ghép: “ Sở dĩ thỏ thua rùa là vì thỏ kiêu ngạo.” có quan hệ như thế nào?

a, Kết quả - nguyên nhân           b,       nguyên nhân – kết quả

c, điều kiện – kết quả                            d,       nhượng bộ

Câu 15: Câu: “ Mọc giữa dòng sông xanh một bông hoa tím biếc.” Có cấu trúc thế nào?

a, chủ ngữ - vị ngữ            

b, trạng ngữ, vị ngữ - chủ ngữ

c, trạng ngữ, chủ ngữ - vị ngữ              

d, vị ngữ - chủ ngữ

Câu 16: Dấu hai chấm trong câu : “ Áo dài phụ nữ có hai loại: áo dài tứ thân và áo dài năm thân.” có tác dụng gì?

a, Báo hiệu một sự liệt kê

b, Để dẫn lời nói của nhân vật

c, Báo hiệu bộ phận đứng trước giải thích cho bộ phận đứng sau.                

d, Báo hiệu bộ phận đứng sau giải thích cho bộ phận đứng trước.      

Câu 17: Dòng nào dưới đây chưa phải là câu?

a, Ánh nắng vàng trải nhẹ xuống cánh đồng vàng óng.                      

b, Chiếc đồng hồ treo trong thư viện trường em.

c, Trên mặt biển, đoang thuyền đánh cá lướt nhanh.                           

d, Cánh đồng rộng mênh mông.

Câu 18: Dòng nào dưới đây chứa toàn các từ ghép cùng kiểu?

a, bánh bò, bánh trưng, bánh tét, bánh trái, bánh ít.                  

b, trà tàu, trà đắng, trà Quan Âm, trà thuốc, trà sen.

c, nước mưa, nước sông, nước suối, nước khoáng, nước non.              

d, kẹo sô- cô-la, kẹo mạch nha, kẹo đậu phộng, kẹo cứng, kẹo mềm.

Câu 19: Hai câu: “ Dân tộc ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quý báu của ta.” được liên kết với nhau bàng cách nào?

a, Dùng từ ngữ nối.           b,       Dùng từ ngữ thay thế và từ ngữ nối.

c, Lặp lại từ ngữ               d,       Dùng từ ngữ thay thế.

Câu 20: Từ ngữ nào không dùng để chỉ màu sắc của da người?

a, hồng hào             b,       xanh xao              c,       đỏ ối           d,       tươi tắn

Câu 21: Gạch dưới các từ không phải là động từ của mồi dãy sau:

a, ngồi, nằm, đi, đứng, chạy, nhanh.              

b, ngủ, thức, khóc, im, cười, hát.

c, sợ hãi, hồi hộp, nhỏ nhắn, lo lắng.                      

Câu 22: Gạch chân dưới các động từ trong các từ in nghiêng dưới đây:

a, - Nó đang suy nghĩ

     - Những suy nghĩ của nó rất sâu sắc.        

b, - Tôi sẽ kết luận việc này sau.

     - Kết luận của anh ấy rất rõ ràng.

c, - Nam mơ ước trở thành phi công.

     - Mơ ước của Nam thật viển vông.                     

d, - Ngày nghỉ chúng tôi thường cùng nhau tâm sự.

    - Những tâm sự của câu ấy khiến tôi phải suy nghĩ.

Câu 23: Dòng nào dưới đây là các từ láy?

a, oa oa, vòi vọi, da dẻ, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa.

b, vòi vọi, phất phơ, nghiêng nghiêng, vàng óng, sáng lòa, trùi trũi, tròn trịa.       

c, oa oa, da dẻ, vòi vọi, chen chúc, phất phơ, tròn trịa, nhà sàn, trùi trũ      

d, oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, xanh lam, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa.

Câu 24: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:      

a, Đã tan tác những bóng thù hắc ám.

………………………………………….

b, Đẹp vô cùng đất nước của chúng ta.

………………………………………….                           

Câu 25: Xác định chức năng ngữ pháp của đại từ tôi trong các câu sau:

a, Tôi đang học bài thì Nam đến.

…………………………………….                

b, Người được nhà trường biểu dương là tôi.

…………………………………………………

Câu 26: Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:

a, Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày dựng nhà, dựng cửa, vỡ

…………………………………………………………………………………

ruộng, khai hoang.  

…………………

b, Năm qua, tuy nhiều khó khăn nhưng nhà máy vẫn hoàn thành kế hoạch.

…………………………………………………………………………………

c, Từ trên một bụi tre cuối làng, vọng lại mấy tiếng chim cu gáy.                   ………………………………………………………………..  

d, Ở phía bờ tây Sông Hồng, những cây bàng xanh biếc xòe tán rộng, soi bóng

...............................................................................................................................

 mặt nước.

 

Câu 27: Chia các từ sau thành hai nhóm : từ ghép, từ láy.

    Nhân dân, bờ bãi, nô nức, mộc mạc, cúng cáp, dẻo dai, nhũn nhặn, chí khí

a, Từ ghép: ……………………………………………………………………….

b, Từ  láy    :………………………………………………………………………….

Câu 28: Chủ ngữ trong câu: “ Cô Mùa Xuân xinh tươi đang lướt nhẹ trên cánh đồng.” là:

a, Cô Mùa Xuân              

b, Cô Mùa Xuân xinh tươi

c, Cánh đồng                   

Câu 29: Hãy dùng gạch / để tách bộ phận chủ ngữ và bộ phận vị ngữ cảu câu sau:

    “ Những con chim nhạn bay thành đàn trên trời cao, như một đám mây mỏng lướt qua thôn làng, gieo xuống những tiếng kêu mát lành, trong veo sương sớm khiến tim tôi vang lên những câu thơ không nhớ đã thuộc từ bao giờ.”

Câu 30: Xác định nội dung của câu ca dao sau đây:

                       “ Ruộng ai để cỏ mọc đầy

             Bỏ hoang chả cấy, chả cày uổng chưa?”

a, Thể hiện quyết tâm lao động trong sản xuất.               

b, Chê người lười  lao động

c, Nhắc nhở người ta nhớ ơn người lao động.                   

d, Khuyên nười nông dân chăm chỉ cấy cày.

 

2
14 tháng 6 2021

Câu 11: Từ “ kén” trong câu “ Cô ấy kén lắm.” thuộc từ loại nào?

a, tính từ          b,      động từ c, danh từ         d, đại từ

Câu 12: Câu nào có trạng ngữ chỉ mục đích?

a, Vì danh dự của cả lớp, chúng em phải cố gắng học thật giỏi.          

b, Vì bị cảm, Minh phải nghỉ học.

c, Vì rét, những cây trong vườn sắt lại.                   

d, Vì không chú ý nghe giảng, Lan không hiểu bài.

Câu 13: Cặp từ nào dưới đây là cặp từ láy trái nghĩa?

a, mênh mông – chật hẹp           b,       mập mạp – gầy gò

c, mạnh khỏe – yếu ớt                 d,       vui tươi – buồn bã

Câu 14: Trật tự các vế câu trong câu ghép: “ Sở dĩ thỏ thua rùa là vì thỏ kiêu ngạo.” có quan hệ như thế nào?

a, Kết quả - nguyên nhân           b,       nguyên nhân – kết quả

c, điều kiện – kết quả                            d,       nhượng bộ

Câu 15: Câu: “ Mọc giữa dòng sông xanh một bông hoa tím biếc.” Có cấu trúc thế nào?

a, chủ ngữ - vị ngữ            

b, trạng ngữ, vị ngữ - chủ ngữ

c, trạng ngữ, chủ ngữ - vị ngữ              

d, vị ngữ - chủ ngữ

Câu 16: Dấu hai chấm trong câu : “ Áo dài phụ nữ có hai loại: áo dài tứ thân và áo dài năm thân.” có tác dụng gì?

a, Báo hiệu một sự liệt kê

b, Để dẫn lời nói của nhân vật

c, Báo hiệu bộ phận đứng trước giải thích cho bộ phận đứng sau.                

d, Báo hiệu bộ phận đứng sau giải thích cho bộ phận đứng trước.      

Câu 17: Dòng nào dưới đây chưa phải là câu?

a, Ánh nắng vàng trải nhẹ xuống cánh đồng vàng óng.                      

b, Chiếc đồng hồ treo trong thư viện trường em.

c, Trên mặt biển, đoang thuyền đánh cá lướt nhanh.                           

d, Cánh đồng rộng mênh mông.

Câu 18: Dòng nào dưới đây chứa toàn các từ ghép cùng kiểu?

a, bánh bò, bánh trưng, bánh tét, bánh trái, bánh ít.                  

b, trà tàu, trà đắng, trà Quan Âm, trà thuốc, trà sen.

c, nước mưa, nước sông, nước suối, nước khoáng, nước non.              

d, kẹo sô- cô-la, kẹo mạch nha, kẹo đậu phộng, kẹo cứng, kẹo mềm.

Câu 19: Hai câu: “ Dân tộc ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quý báu của ta.” được liên kết với nhau bàng cách nào?

a, Dùng từ ngữ nối.           b,       Dùng từ ngữ thay thế và từ ngữ nối.

c, Lặp lại từ ngữ               d,       Dùng từ ngữ thay thế.

Câu 20: Từ ngữ nào không dùng để chỉ màu sắc của da người?

a, hồng hào             b,       xanh xao              c,       đỏ ối           d,       tươi tắn

Câu 21: Gạch dưới các từ không phải là động từ của mồi dãy sau:

a, ngồi, nằm, đi, đứng, chạy, nhanh.              

b, ngủ, thức, khóc, im, cười, hát.

c, sợ hãi, hồi hộp, nhỏ nhắn, lo lắng.                    

chào thì qua chat nhé người ta quy vào tội spam là chết đấy

7 tháng 1 2023

trả lời đi làm ơn

 

7 tháng 1 2023

trạng ngữ trong câu trên chỉ thời gian 

19 tháng 8 2021

31C

32D

19 tháng 8 2021

C

D ( Ngược => Xuôi )

14 tháng 1 2022

Bài 1 

Câu 1

CN: Mặt trời

VN1: từ từ nhô lên phía đằng đông

VN2 tỏa những tia nắng vàng ấm áp xuống làng quê.

Câu 2

CN: Chị cò

VN: vươn vai choàng tỉnh giấc

Câu 3

CN: Chị

VN: khẽ mỉm cười với món quà mà tạo hóa đã ban tặng chị đêm qua

Câu 4

CN: Đó là giọt sương

VN: trong như ngọc bích lấp lánh ánh cầu vồng

 

Bài 1 

Câu 1

CN: Mặt trời

VN1: từ từ nhô lên phía đằng đông

VN2 tỏa những tia nắng vàng ấm áp xuống làng quê.

Câu 2

CN: Chị cò

VN: vươn vai choàng tỉnh giấc

Câu 3

CN: Chị

VN: khẽ mỉm cười với món quà mà tạo hóa đã ban tặng chị đêm qua

Câu 4

CN: Đó là giọt sương

VN: trong như ngọc bích lấp lánh ánh cầu vồng