Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
b) Theo pt (1): nCl2 = nMnCl2 = nMnO2 = 0,8 mol
Theo pt (2): nNaCl = nNaClO = nCl2 = 0,8 mol
nNaOH pư = 2. nCl2 = 2. 0,8 = 1,6 mol
⇒ nNaOH dư = 2 - 1,6 = 0,4 mol
Nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng:
CM (NaCl) = CM (NaClO) = CM(MnCl2) = = 1,6 mol/ lit
CM (NaOH)dư = = 0,8 mol/ lit
tích cho mình nha
– Số mol KMnO4 = 0,2 (mol); số mol KOH = 2 (mol)
– Phương trình phản ứng:
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
0,2 0,5
* Ở điều kiện nhiệt độ thường:
Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O
0,5 1,0 0,5 0,5
– Dư 1,0 mol KOH
CM (KCl) = CM (KClO) = 0,5 (M); CM (KOH dư) = 1 (M)
* Ở điều kiện đun nóng trên 700C:
3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O
0,5 1,0 5/6 1/6
– Dư 1,0 mol KOH
CM (KCl) = 5/6 (M); CM (KClO3) = 1/6 (M); CM (KOH dư) = 1 (M).
Bài 6. Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dần khí X vào 500 ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Trả lời:
MnO2+4HCl→MnCl2+Cl2+2H2OnMnO2=nCl2=0,8molCl2+2NaOH→NaCl+NaClO+H2OnNaOHpu=0,5×2=1,6molnNaOHhd=0,5×4=2molnNaOHdu=2−1,6=0,4molnNaCl=nCl2=nNaClO=0,8molCNaCl=0,80,5=1,6MVNaClO=0,80,5=1,6MCNaOH=0,40,5=0,8M
M + 2HCl → MCl2 + H2↑
MO + 2HCl → MCl2 + H2O
MCl2 + 2NaOH → M(OH)2↓ + 2NaCl
M(OH)2 → MO + H2O
M + CuCl2 → MCl2 + Cu↓
\(a.Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\\ b.n_{Cu}=\dfrac{3,2}{64}=0,05mol\\ n_{CuSO_4}=\dfrac{100.1,12.10}{100}:160=0,7mol\\ \Rightarrow\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,07}{1}\Rightarrow CuSO_4.dư\\ Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
0,05 0,05 0,05 0,05 (mol)
\(C_M\) \(_{FeSO_4}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5M\)
\(C_M\) \(_{CuSO_4}=\dfrac{0,07-0,05}{0,1}=0,2M\)
\(a.n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,2.1,5=0,3\left(mol\right)\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ Vì:\dfrac{0,3}{2}< \dfrac{0,2}{1}\\ \Rightarrow Mgdư\\ n_{H_2}=n_{MgCl_2}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ b.V_{ddsau}=V_{ddHCl}=0,2\left(l\right)\\ C_{MddMgCl_2}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75\left(M\right)\)
trên mạng mk thấy có một bài tượng tự trên hocmai, bạn vào đó tham khảo nhé
Nhưng mà bài đó không phải là tính số mol mà tính nồng độ phần trăm mình xem bài đó rồi bạn
$n_{CaO} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)$
$n_{HCl} = 0,5.1 = 0,5(mol)$
$CaO + dư2HCl \to CaCl_2 + H_2O$
Ta thấy :
$n_{CaO} : 1 < n_{HCl} : 2$ nên $HCl$ dư
$n_{HCl\ pư} = 2n_{CaO} = 0,4(mol)$
$m_{HCl\ dư} = (0,5 - 0,4).36,5 = 3,65(gam)$
$n_{CaCl_2} = n_{CaO} = 0,2(mol)$
$C_{M_{HCl\ dư}} = \dfrac{0,1}{0,5} = 0,2M$
$C_{M_{CaCl_2}} = \dfrac{0,2}{0,5} = 0,4M$
\(n_{CaO}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\\ CaO+2HCl\xrightarrow[]{}CaCl_2+H_2O\\ \Rightarrow\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\Rightarrow HCl.dư\\ n_{HCl\left(pư\right)}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ n_{HCl\left(dư\right)}=0,5-0,4=0,1\left(mol\right)\\ m_{HCl\left(dư\right)}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\\ n_{CaCl_2}=n_{CaO}=0,2mol\\ C_{M_{CaCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\\ C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2\left(M\right)\)
nNaOH = 0,5 x 4 = 2 mol.
nMnO2 = 69,6 /87 = 0,8 mol.
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O
nCl2 = 0,8 mol.
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
nNaOH = 1,6 mol.
b) Nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng:
CM(NaCl) = CM(MnCl2) = 0,8 /0,5 =1,6 mol/l.
CM(NaOH)dư = (2-1,6) / 0,5 = 0,8 mol/l.