K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 1 2019

Đáp án B. have to => has to

Giải thích: Chủ ngữ one or the other of the secretaries (người thư kí này hoặc người kia) là một sự vật riêng lẻ nên ta coi nó như danh từ số ít, động từ cần chia ở ngôi thứ ba số ít là has to.

Dịch nghĩa: Một trong hai thư kí (Thư kí này hoặc thư kí kia) phải tham dự buổi hợp. Nhưng cả hai người họ đều lưỡng lự không muốn.

24 tháng 2 2017

Đáp án B. have to => has to

Giải thích: Chủ ngữ one or the other of the secretaries (người thư kí này hoặc người kia) là một sự vật riêng lẻ nên ta coi nó như danh từ số ít, động từ cần chia ở ngôi thứ ba số ít là has to.

Dịch nghĩa: Một trong hai thư kí (Thư kí này hoặc thư kí kia) phải tham dự buổi hợp. Nhưng cả hai người họ đều lưỡng lự không muốn.

15 tháng 12 2018

Đáp án : B

Chủ ngữ là S1 or S2 thì động từ chia theo S2. Ở đây chủ ngữ là : one or the other = một hoặc là một người khác -> động từ chia theo “the other” – chỉ số ít -> động từ chính phải chia: has to

13 tháng 8 2018

Chọn đáp án C

- Nếu trong câu có 2 chủ ngữ được nối với nhau bởi “along with” thì chia động từ theo chủ ngữ thứ nhất.

E.g: Nam, along with his friends is going on holiday in Ha Long Bay.

His friends, along with Nam are going on holiday in Ha Long Bay.

Do đó: are => is

Note 43

- Either... or, neither... nor,...

Nếu hai danh từ nối với nhau bằng cấu trúc: either... or; neither... nor, or. not only... but also... thì động từ chia theo danh từ phía sau or, nor, but also

E.g: Either the students or the teacher comes here.

- As well as, together with, with, along with, accompanied by

Các danh từ nối nhau bằng: as well as, with, together with, along with, accompanied by thì chia động từ theo danh từ đầu tiên

E.g: Mary, along with her manager and some friends, is going to a party tonight, (chia theo Mary)

14 tháng 7 2018

Đáp án C

S1+ along with + S2 + V (chia theo S1)

E.g: Mai, along with her friends, is going to the party.

Đáp án C (are => is)

29 tháng 9 2018

Đáp án là B.

“have” -> “has” Quy tắc cụm “the number of + N” được tính là số ít, mặc dù có thể N là số nhiều

Còn “a number of + N” là số nhiều 

6 tháng 5 2018

Đáp án : D

Chủ ngữ là : Mrs. Seven – danh từ số ít, động từ phải chia số ít. Trong câu có N1, along with + N2 thì chủ ngữ là N1, động từ chia theo N1

5 tháng 7 2017

Đáp án A.

Ta có: - tell sb that + clause: bảo ai rằng

           - say to sb: nó với ai

Vì vậy: said => told

Dịch: Mary nói với bạn của mình rằng cô ấy không bao giờ đi bộ mộtmình trong rừng khi trời tối.

31 tháng 12 2017

Đáp án B

Sửa have increased => has increased.

A number of + N (số nhiều) + động từ chia dạng số nhiều.

The number of + N (số nhiều) + động từ chia ngôi thứ 3 số ít.

Dịch: Số lượng người vô gia cư ở Nepal đã tăng chóng mặt do trận động đất nghiêm trọng gần đây.