K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 4 2019

đề 1 đây:

23 tháng 4 2019

kích đây nhé ( đó là đề 2):https://dethi.violet.vn/present/de-thi-hoc-ki-2-12587065.html

Nếu muốn làm nhiều đề thì bn có thể tìm hiểu google nha

NỘI DUNG GHI BÀI MÔN CÔNG NGHỆ 7TIẾT 15: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP  Chọn câu trả lời đúng nhất    Câu 1: Để thực hiện nhiệm vụ trồng trọt, không cần sử dụng biện pháp nào?A. Khai hoang, lấn biển                               B. Tăng vụ trên diện tích đất trồngC. Sử dụng thuốc hóa học                           D. Áp dụng các biện pháp kĩ thuậtCâu 2: Ngành trồng trọt có mấy vai trò:A. 4                      B....
Đọc tiếp

NỘI DUNG GHI BÀI MÔN CÔNG NGHỆ 7

TIẾT 15: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP 

 

Chọn câu trả lời đúng nhất   

Câu 1: Để thực hiện nhiệm vụ trồng trọt, không cần sử dụng biện pháp nào?

A. Khai hoang, lấn biển                               B. Tăng vụ trên diện tích đất trồng

C. Sử dụng thuốc hóa học                           D. Áp dụng các biện pháp kĩ thuật

Câu 2: Ngành trồng trọt có mấy vai trò:

A. 4                      B. 5                                C. 2                                D. 3

Câu 3: Khai hoang, lấn biển nhằm mục đích gì?

A. Tăng sản lượng nông sản                        B. Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất trồng

C. Tăng chất lượng nông sản                       D. Tăng diện tích đất trồng

Câu 4: Vai trò của trồng trọt là:

A. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người; cung cấp thức ăn cho vật nuôi

B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp

C. Cung cấp nông sản cho sản xuất

D. Tất cả các ý trên

Câu 5: Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu cho công nghiệp và nông sản để xuất khẩu là:

A. Vai trò của trồng trọt                              B. Nhiệm vụ của trồng trọt

C. Chức năng của trồng trọt                        D. Ý nghĩa của trồng trọt

Câu 6: Đất nào là đất trung tính:

A. pH < 6.5          B. pH > 6.5                     C. pH > 7.5                     D. pH = 6.6 - 7.5

Câu 7: Đất kiềm là đất có pH là bao nhiêu?

A. pH < 6,5          B. pH = 6,6 - 7,5             C. pH > 7,5                     D. pH = 7,5

Câu 8: Đất nào giữ nước tốt?

A. Đất cát             B. Đất sét                       C. Đất thịt nặng              D. Đất thịt

Câu 9: Yếu tố nào quyết định thành phần cơ giới đất?

A. Thành phần hữu cơ và vô cơ                   B. Khả năng giữ nước và dinh dưỡng

C. Thành phần vô cơ                                   D. Tỉ lệ các hạt cát, limon, sét có trong đất

Câu 10: Loại đất nào sau đây giữ nước và chất dinh dưỡng kém nhất?

A. Đất cát             B. Đất thịt nặng              C. Đất thịt nhẹ                D. Đất cát pha

Câu 11: Đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng là vì sao?

A. Nhờ đất chứa nhiều mùn, sét                            B. Nhờ đất chứa nhiều cát, limon, sét

C. Nhờ các hạt cát, sét, limon và chất mùn            D. Tất cả ý trên

Câu 12: Có mấy loại đất chính?

A. 2                      B. 3                                          C. 4                                D. 5

Câu 13: Độ chua và độ kiềm của đất được đo bằng gì?

A. Độ Ph              B. NaCl                                   C. MgSO4                                      D. CaCl2

Câu 14: Để cây trồng có năng suất cao thì cần có đặc điểm gì?

A. Đất trồng có độ phì nhiêu                                

B. Giống tốt

C. Chăm sóc tốt và điều kiện thời tiết thuận lợi     

D. Đất trồng có độ phì nhiêu, giống tốt, chăm sóc tốt và điều kiện thời tiết thuận lợi.

Câu 15: Chúng ta cần phải sử dụng đất hợp lí vì:

A. Nhu cầu nhà ở ngày càng nhiều

B. Để dành đất xây dựng các khu sinh thái, giải quyết ô nhiễm

C. Diện tích đất trồng có hạn

D. Giữ gìn cho đất không bị thái hóa

Câu16: Biện pháp cải tạo bón vôi được áp dụng cho loại đất nào?

A. Đất đồi dốc                B. Đất chua           C. Đất phèn                    D. Đất mặn

Câu 17: Để cải tạo và bảo vệ đất trồng cần phải?

A. Canh tác tốt, công tác thủy lợi, bón phân hợp lý         

B. Bón phân hợp lý

C. Bón vôi                                       

D. Chú trọng công tác thủy lợi

Câu 18: Trồng xen canh cây nông nghiệp giữa cây phân xanh nhằm mục đích gì?

A. Tăng bề dày của đất                                B. Tăng độ che phủ, chống xói mòn

C. Hòa tan chất phèn                                   D. Thay chua rửa mặn

Câu 19: Đối với đất xám bạc màu, chúng ta cần sử dụng biện pháp nào để cải tạo đất?

A. Bón vôi

B. Làm ruộng bậc thang

C. Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên

D. Cày sâu, bừa kĩ; kết hợp bón phân hữu cơ

Câu 20: Đối với đất ở miền núi phải bảo vệ bằng cách:

A. Đẩy mạnh du canh, bảo vệ vốn rừng

B. Nâng cao hiệu quả sử dụng, có chế độ canh tác hợp lí

C. Tăng cường bón phân, cải tạo thích hợp theo từng loại đất

D. Áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác nông – lâm

Câu 21: Vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất gồm:

A. Hấp thu khí Cacbonic, giải phóng khí Oxy.

B. Tán rừng và cây cỏ ngăn cản nước rơi và dòng chảy.

C. Để sản xuất các vật dụng cần thiết cho con người.

D. Cả ba ý đều đúng.

Câu 22: Tình hình rừng nước ta từ năm 1943 đến 1995 là:

A. Tăng diện tích rừng tự nhiên.

B. Giảm độ che phủ của rừng.

C. Giảm diện tích đồi trọc.

D. Tất cả các ý đều sai.

Câu 23: Nhiệm vụ của trồng rừng phòng hộ gồm:

A. Lấy nguyên liệu phục vụ đời sống và sản xuất.

B. Chắn gió bão, sóng biển.

C. Nghiên cứu khoa học.

D. Cả ba ý đều đúng.

Câu 24: Một ha rừng có thể lọc không khí bao nhiêu tấn bụi trong một năm?

A. 50 – 70 tấn.              B. 35 – 50 tấn.     C. 20 – 30 tấn.               D. 10 - 20 tấn.

Câu 25: Một ha rừng có khả năng hấp thu bao nhiêu kg khí cacbonic trong một ngày đêm?

A. 300 – 330 kg.            B. 100 – 200 kg.

C. 320 – 380 kg.           D. 220 – 280 kg.

 

Câu 26: Vườn gieo ươm là nơi:

A. Chăm sóc cây giống đảm bảo cây phát triển khoẻ mạnh.

B. Tạo ra nhiều giống cây mới phục vụ cho công tác trồng trọt.

C. Sản xuất cây giống phục vụ cho việc trồng cây gây rừng.

D. Tất cả đều sai.

Câu 27: Để cây giống có tỉ lệ sống cao và chất lượng tốt, nơi đặt vườn ươm phải có các điều kiện sau:

A. Gần nguồn nước và nơi trồng rừng.

B. Mặt đất bằng hay hơi dốc.

C. Đất cát pha hay đất thịt nhẹ, không có ổ sâu, bệnh hại.

D. cả ba ý đều đúng.

Câu 28: Nơi đặt vườm ươm cần phải có độ pH bằng bao nhiêu là phù hợp?

A. 5 - 6.                B. 6 – 7.               C. 7 - 8.                D. 8 – 9.

Câu 29: Đặc điểm của vỏ bầu là:

A. Có hình ống.                                B. Kín 2 đầu.

C. Hở 2 đầu.                                    D. Có hình ống và hở hai đầu.

Câu 30: Trong quy trình kĩ thuật dọn cây hoang dại và làm đất tơi xốp, sau khi dọn cây hoang dại thì ta phải làm gì?

A. Đập và san phẳng đất.

B. Đốt cây hoang dại.

C. Cày sâu, bừa kĩ, khử chua, diệt ổ sâu, bệnh hại.

D. Không phải làm gì nữa  

Câu 31: Hạt giống đem gieo trồng phải đạt các tiêu chí:

A. Tỷ lệ hạt nãy mầm cao.              

B. Không có sâu, bệnh.

C. Kích thước hạt to.                       

D. Tất cả đều đúng.

Câu 32: Muốn xác định thời vụ gieo trồng cần phải dựa trên các yếu tố:

A. Khí hậu.

B. Loại cây trồng.

C. Tình hình phát sinh sâu, bệnh ở mỗi điạ phương.

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 33: Có mấy cách xử lý hạt giống?

A. 4.           B. 3.            C. 2.            D. 1.

Câu 34: Thời vụ là:

A. Khoảng thời gian nhất định mà mỗi loại cây được gieo trồng.

B. Khoảng thời gian nhất định mà nhiều loại cây được gieo trồng.

C. Khoảng thời gian không nhất định mà mỗi loại cây được gieo trồng.

D. Tất cả đều sai.

Câu 35: Có mấy phương pháp gieo giống?

A. 1            B. 2             C. 3             D. 4

Câu 36: Các biện pháp kích thích hạt giống nảy mầm là:

A. Đốt hạt.          

B. Tác động bằng lực.

C. Kích thích hạt nảy mầm bằng nước ấm.

D. Tất cả đều đúng.

 

Câu 37: Mùa gieo hạt cây rừng ở các tỉnh Miền Bắc thường từ:

A. Tháng 2 đến tháng 3.                  B. Tháng 1 đến tháng 2.

C. Tháng 9 đến tháng 10.                D. Tháng 11 đến tháng 2 năm sau.

Câu 38: Loại hạt nào sau đây người ta hay chặt một đầu hạt để kích thích hạt nảy mầm?

A. Hạt lim.                                        B. Hạt dẻ.            

C. Hạt trám.                                      D. Hạt xoan.

Câu 39: Trong các loại thuốc thường dùng để phòng trừ sâu, bệnh hại cây rừng Thuốc tím hay được dùng để?

A. Xử lý đất.

B. Xử lý hạt.

C. Phòng trừ bệnh lở ở cổ rễ.

D. Phòng trừ bệnh rơm lá thông.

Câu 40: Công việc chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng gồm:

A. Che mưa, nắng.

B. Bón phân, làm cỏ, xới đất.

C. Tỉa cây, phòng trừ sâu bệnh.

D. Che mưa, nắng, bón phân, làm cỏ, xới đất, tỉa cây, phòng trừ sâu bệnh.

Câu 41: Các loại phân nào sau đây thuộc nhóm phân hữu cơ?

A. Đạm, kali, vôi                                        B. Phân xanh, phân chuồng, phân rác

C. Phân xanh, phân kali                              D. Phân chuồng, kali

Câu 42: Loại phân nào sau đây là phân hóa học?

A. Phân xanh                                              B. Phân vi lượng

C. Phân chuồng                                          D. Phân bón chứa vi sinh vật chuyển hóa đạm

Câu 43: Phân bón không có tác dụng nào sau đây?

A. Diệt trừ cỏ dại                                        B. Tăng năng suất cây trồng

C. Tăng chất lượng nông sản                       D. Tăng độ phì nhiêu của đất

Câu 44: Câu nào sau đây không đúng?

A. Nhà máy sản xuất phân vi sinh không gây ảnh hưởng đến môi trường sống. Vì nguyên liệu chính để sản xuất phân hữu cơ vi sinh: than bùn, vỏ trấu,các phế thải sản xuất nông, thủy sản

B. Phân bón cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng vì vậy bón phân càng nhiều thì năng suất càng cao

C. Bón phân hợp lí là bón đúng liều lượng, đúng thời kì, đúng chủng loại, đúng tỉ lệ, phù hợp với đất và cây

D. Bên cạnh tác dụng tích cực, phân bón còn có mặt tiêu cực là có thể gây ô nhiễm môi trường nước, môi trường không khí và thực phẩm

Câu 45: Loại phân bón nào sau đây không phải là phân bón hữu cơ?

A.   Than bùn                  B. Than đá                     C. Phân chuồng              D. Phân xanh

Câu 46: Dựa vào thời kì bón, người ta chia thành mấy cách bón phân?

A. 2                            B. 3                                         C. 4                                         D. 5

Câu 47: Bón đạm cho lúa trong điều kiện thời tiết như thế nào là hợp lí:

A. Mưa lũ                                                   B. Thời tiết râm mát, có mưa phùn nhỏ

C. Mưa rào                                                 D. Nắng nóng

Câu 48: Nhóm phân nào sau đây dùng để bón lót:

A. Phân hữu cơ, phân xanh, phân đạm         B. Phân xanh, phân kali, phân NPK

C. Phân rác, phân xanh, phân chuồng          D. Phân DAP, phân lân, phân vi sinh

Câu 49: Bón phân cho cây ngô thường sử dụng hình thức bón nào cho hiệu quả?

A. Bón theo hốc             B. Bón theo hàng            C. Bón vãi            D. Phun lên lá

Câu 50: Bón thúc là cách bón:

A. Bón 1 lần                                               B. Bón thật nhiều phân

C. Bón trước khi gieo trồng                         D. Bón trong quá trình sinh trưởng của cây

-----HẾT-----

 

 

 

3
3 tháng 1 2022

nhiều quá vậy, bạn tách ra ik

3 tháng 1 2022

chờ xíu

11 tháng 12 2016

Ôi trời thế thì viết đến bao giờ! Khi nào bạn bảo ai chụp rồi gửi cho

22 tháng 12 2017

1. Định nghĩa phân bón. Phân loại phân bón?

Phân bón là gì?

+ Khái niệm cơ bản: Phân bón là những chất được đưa vào đất để làm tăng độ phì nhiêu của đất làm thức ăn cho cây trồng, chúng chứa một hoặc nhiều chất dinh dưỡng cần thiết để cây trồng sinh trưởng và phát triển cho năng suất cao.

+ Khái niệm theo Nghị định quản lý nhà nước về phân bón: Phân bón là sản phẩm có chức năng cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng hoặc có tác dụng cải tạo đất

  • Phân loại phân bón theo phương pháp và cách thức bón

+ Phân bón rễ là các loại phân bón được bón trực tiếp vào đất hoặc vào nước để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng thông qua bộ rễ.

+ Phân bón lá là các loại phân bón được tưới hoặc phun trực tiếp vào lá, thân hoặc tưới gốc để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng thông qua thân lá.

  • Phân loại phân bón theo hợp chất

+ Phân vô cơ: Phân bón vô cơ là loại phân bón được sản xuất từ khoáng thiên nhiên hoặc từ hóa chất, trong thành phần có chứa một hoặc nhiều chất dinh dưỡng đa lượng, trung lượng, vi lượng.

+ Phân Hữu cơ: Phân bón hữu cơ là loại phân bón được sản xuất từ nguồn nguyên liệu hữu cơ.

  • Phân loại phân bón theo nguồn gốc và quy trình sản xuất

+ Phân tự nhiên: Lá các loại phân được tạo từ các chất có nguồn gốc tự nhiên (không qua chế biến công nghiệp): Bột photphoric, phân xanh, phân chuồng hoai mục,…

+ Phân công nghiệp: Là các loại phân đã được qua chế biến công nghiệp: Vd: Phân ure, phân lân nung chảy, phân hỗn hợp NPK…

+ Phân vi sinh: Là các loại phân được áp dụng khoa học công nghệ sinh học vào sản xuất phân, đưa vi sinh vật vào phân để cải thiện hệ vi sinh vật đất nhằm cung cấp dinh dưỡng tốt hơn đồng thời giải quyết một số vấn đề như: Cung cấp kháng sinh phòng ngừa sâu bệnh, kích thích sự phát triển của cây trồng. Tuỳ theo loại vi sinh vật mà tạo ra các loại phân vi sinh khác nhau: (Phân vi sinh cố định đạm cộng sinh, phân vi sinh phân giải lân, phân vi sinh cố định đạm tự do…).

+ Phân sinh hoá: Là các chất vô cơ, hoặc hữu cơ chiết suất từ tự nhiên hay sản xuất công nghệ hoá học, sinh học được cung cấp cho cây nhằm xúc tiến quá trình chuyển hoá vật chất theo hướng có lợi cho năng suất và phẩm chất sản phẩm thu hoạch.

+ Phân bón khác là các loại phân bón hỗn hợp của phân vô cơ và hữu cơ hoặc các loại phân bón có chứa ít nhất một trong các thành phần sau: vi sinh vật; chất sinh học; chất giữ ẩm; chất tăng hiệu suất sử dụng; đất hiếm; chất có tác dụng cải tạo đất.

  • Phân loại phân bón theo trạng thái vật lý

+ Phân bón dạng rắn: Có thể các hợp chất ở dạng viên (Lân hay phụ gia), hoặc dạng tinh thể (Kali, đạm). Dạng bột như photphoric, supe lân...)

+ Phân bón dạng lỏng (Dung dịch): Là phân ở dạng dung dịch trong suốt, hoặc không trong suốt hay dạng hạt lơ lửng trong nước - Dùng để phun lên cây, lá như phân bón lá...

  • Phân loại phân bón theo thành phần của phân bón

+ Phân đơn: Phân bón đơn là phân bón vô cơ trong thành phần chính chỉ chứa một chất dinh dưỡng đa lượng (đạm hoặc lân hoặc kali).

+ Phân hỗn hợp: Phân bón phức hợp là phân bón vô cơ trong thành phần có chứa ít nhất 02 (hai) chất dinh dưỡng đa lượng hoặc ít nhất 01 (một) chất dinh dưỡng đa lượng kết hợp với ít nhất 02 (hai) chất dinh dưỡng trung lượng liên kết bằng liên kết hóa học.

  • Phân loại phân bón theo yếu tố dinh dưỡng

+ Phân bón đa lượng: Là loại phân bón có chứa các chất dinh dưỡng đa lượng là các chất bao gồm đạm tổng số (N), lân hữu hiệu (P), kali hữu hiệu (K) ở dạng cây trồng có thể dễ dàng hấp thu được.

+ Phân trung lượng: Là loại phân bón có chứa các chất dinh dưỡng trung lượng là các chất bao gồm canxi (Ca), magie (Mg), lưu huỳnh (S), silic hữu hiệu (Si) ở dạng cây trồng có thể dễ dàng hấp thu được.

+ Phân vi lương: Là loại phân bón có chứa các chất dinh dưỡng vi lượng bao gồm bo (B), côban (Co), đồng (Cu), sắt (Fe), mangan (Mn), molipđen (Mo), kẽm (Zn) ở dạng cây trồng có thể dễ dàng hấp thu được.

22 tháng 12 2017

2. Nêu tác dụng và cách sử dụng phân bón trong sản xuất nông nghiệp.

- Vai trò phân bón trong nông nghiệp là bổ xung các chất cần thiết cho môi trường đất, nước, để cho cây trồng hút đủ dinh dưỡng trong đất, hoặc trực tiếp bón phân qua lá của cây trồng, không những làm cho cây trồng sinh sống mà còn để làm tăng năng suất và chất lượng của cây trồng,
- Cách xử dụng dựa trên phương pháp 4 đúng
1. Đúng loại:
+ Sử dụng đúng loại phân mà cây trồng yêu cầu và phù hợp với từng loại đất.
+ Nhu cầu dinh dưỡng của cây trồng khác nhau tùy thuộc vào từng giai đoạn sinh trưởng và phát triển.
+ Cây trồng yêu cầu phân gì bón phân đó. Bón đúng không những đáp ứng được yêu cầu của cây mà còn giữ ổn định của môi trường đất. Đất chua tuyệt đối không bón những loại phân có tính axít cao quá ngưỡng ; đất kiềm không bón các loại phân có tính kiềm cao quá ngưỡng.
2. Đúng liều :
Bón đủ lượng cho từng giai đoạn sinh trưởng, khả năng chịu đựng của từng loại cây vì có loại ưa bón ít một chứ bón nhiều xót rễ nhưng có cây lại chịu được bón nhiều
3. Đúng lúc:
Là bón đúng lượng phân và đúng loại phân khi cây trồng cần. Trong suốt thời kỳ sống, cây trồng luôn luôn có nhu cầu các chất dinh dưỡng cho sinh trưởng và phát triển, vì vậy nên chia ra bón nhiều lần theo quy trình và bón vào lúc cây phát triển mạnh, không bón một lúc quá nhiều. Việc bón quá nhiều phân một lúc sẽ gây ra thừa lãng phí, ô nhiễm môi trường, cây sử dụng không hết sẽ làm biến dạng dễ nhiễm bệnh, năng suất chất lượng nông sản thấp.
4. Đúng cách:
Ví dụ bón phân chuồng thì bón lót lúc sớm vùi sẵn hay trộn đều trong đất để có độ ẩm ổn định cho các vi sinh sinh sống và phát triển, không bón trên mặt đất phơi nắng vừa mất đạm vừ tiêu diệt các vi sinh vật.
Bón phân hóa học nên bón buổi chiều mát, đừng bón sát gốc cây mà bón hơi xa gốc để nước mưa hoặc nước tưới ngấm từ từ xuống phần rễ bên dưới, bón sát gốc quá độ đậm đặc của phân chưa hòa loãng làm cháy gốc thối gốc và các rễ nổi quanh gốc. Cho nên bón hóa học phải tưới nhiều nước nhiều lần 1 lúc cho phân loãng ra nếu mưa nhỏ cũng phải tưới lại, nhưng tốt nhất là hòa loãng phân vào nước tưới, khi tưới tất cả bộ rễ, lá, đều hấp thụ hết số phân không bị thất thoát và hại như rắc.
Còn phân bón lá thì xịt đều trên lá vào chiều mát, nhưng là đối với lá non, còn lá già thì không nên vì khi đó lá kém hấp thụ phân

ALO MỌI NGƯỜI ƠI, ĐÂY LÀ ĐỀ TRẮC NGHIỆM GỒM 52 CÂU ÔN TẬP THI GIỮA HK MÔN CÔNG NGHỆ 7. MỌI NGƯỜI CÙNG LÀM ĐỀ NÀY VỚI MÌNH NHA^^Chọn câu trả lời đúng nhất:Câu 1: Biện pháp cải tạo, bón vôi được áp dụng cho loại đất:A.Đất đồi dốc                                                      B.Đất chua             C.Đất phèn                                                          D.Đất mặnCâu 2: Biện pháp nào sau đây thực...
Đọc tiếp

ALO MỌI NGƯỜI ƠI, ĐÂY LÀ ĐỀ TRẮC NGHIỆM GỒM 52 CÂU ÔN TẬP THI GIỮA HK MÔN CÔNG NGHỆ 7. MỌI NGƯỜI CÙNG LÀM ĐỀ NÀY VỚI MÌNH NHA^^

Chọn câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Biện pháp cải tạo, bón vôi được áp dụng cho loại đất:

A.Đất đồi dốc                                                      B.Đất chua             

C.Đất phèn                                                          D.Đất mặn

Câu 2: Biện pháp nào sau đây thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt?

A. Khai hoang, lấn biển, tăng vụ, áp dụng biện pháp khoa học kỹ thuật

B. Cày đất                         C. Bón phân hạ phèn

D. Bón phân hữu cơ

Câu 3: Trồng xen canh cây nông nghiệp giữa cây phân xanh nhằm mục đích gì?

A. Tăng bề dày của đất                      B. Tăng độ che phủ, chống xói mòn

C. Hòa tan chất phèn                         D. Thay chua rửa mặn

Câu 4: Biện pháp cải tạo bón vôi được áp dụng cho loại đất nào?

A. Đất đồi dốc                                B. Đất chua

C. Đất phèn                                    D. Đất mặn

Câu 5: Đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng là vì sao?

A. Nhờ đất chứa nhiều mùn, sét          B. Nhờ đất chứa nhiều cát, limon, sét

C. Nhờ các hạt cát, sét, limon và chất mùn                D. Tất cả ý trên

Câu 6: Nhiệm vụ không phải là nhiệm vụ của ngành trồng trọt là:

A. Trồng cây lúa lấy gạo để xuất khẩu

B. Trồng cây rau, đậu, vừng làm thức ăn cho con người

C. Trồng cây mía cung cấp cho nhà máy chế biến đường

D. Trồng cây tràm để lấy gỗ làm nhà

Câu 7: Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu cho công nghiệp và nông sản để xuất khẩu là:

A. Vai trò của trồng trọt                  B. Nhiệm vụ của trồng trọt

C. Chức năng của trồng trọt            D. Ý nghĩa của trồng trọt

Câu 8  :Đất giữ nước và chất dinh dưỡng tốt là:

A.Đất cát .                  B.Đất đá vôi.

C.Đất sét.                  D.Đất cát pha.

Câu 9: Yếu tố nào quyết định thành phần cơ giới đất?

A. Thành phần hữu cơ và vô cơ            B. Khả năng giữ nước và dinh dưỡng

C. Thành phần vô cơ                            D. Tỉ lệ các hạt cát, limon, sét có trong đất

Câu 10: Đất trồng gồm mấy thành phần chính:

A. Hai thành phần                      B. Ba thành phần

C. Năm thành phần                    D. Nhiều thành phần

Câu 11: Khai hoang, lấn biển nhằm mục đích gì?

A. Tăng sản lượng nông sản             B. Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất trồng

C. Tăng chất lượng nông sản           D. Tăng diện tích đất trồng

Câu 12: Phân bón không có tác dụng nào sau đây?

A. Diệt trừ cỏ dại                                 B. Tăng năng suất cây trồng

C. Tăng chất lượng nông sản                 D. Tăng độ phì nhiêu của đất

Câu 13: Ý nghĩa của biện pháp thâm canh  tăng vụ?

A. Tăng độ phì nhiêu                    B. Điều hòa dinh dưỡng đất

C. Giảm sâu bệnh                        D. Tăng năng suất ,sản lượng cho cây trồng

Câu 14: Luân canh là

A. cách tiến hành gieo trồng luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên cùng một diện tích

B. tăng số vụ gieo trồng trong năm trên một diện tích đất

C. trồng hai loại hoa màu cùng một lúc trên cùng một diện tích

D. tăng từ một vụ lên hai, ba vụ

Câu 15: Phân hay được sử dụng để bón phân lót là:

A. Phân lân.                    B. Phân vô cơ.

C. Phân hữu cơ.              D. Cả A và C đều đúng.

Câu 16: Lấy phấn hoa của cây bố thụ phấn cho nhụy của cây mẹ, lấy hạt của cây mẹ gieo trồng, chọn các cây có đặc tính tốt làm giống là phương pháp chọn tạo giống cây trồng gì?

A. Phương pháp chọn lọc                   B. Phương pháp lai

C. Phương pháp gây đột biến              D. Phương pháp nuôi cấy mô

Câu 17: Tiêu chí của giống cây trồng tốt gồm:

A. Sinh trưởng tốt trong điều kiện khí hậu, đất đai và trình độ canh tác của địa phương.

B. Có chất lượng tốt.

C. Có năng suất cao và ổn định.

D. Tất cả đều đúng

Câu 18: Phân chuồng không bảo quản bằng cách nào?

A. Đựng trong chum, vại                      B. Bảo quản tại chuồng nuôi

C. Ủ thành đống, lấy bùn ao trát bên ngoài                  D. Tất cả đều sai

Câu 19: Đối với phân hóa học, cần có những biện pháp bảo quản như thế nào?

A. Đựng trong chum, vại, túi nilon kín

B. Để nơi khô ráo, thoáng mát

C. Không để lẫn lộn các loại phân bón với nhau

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 20: Bón thúc là cách bón:

A. Bón 1 lần                                    B. Bón nhiều lần

C. Bón trước khi gieo trồng              D. Bón trong quá trình sinh trưởng của cây

Câu 21: Đạm Urê bảo quản bằng cách:

A. Phơi ngoài nắng thường xuyên                            B. Để nơi khô ráo

C. Đậy kín, để đâu cũng được              D. Đậy kín, để nơi khô ráo thoáng mát

Câu 22: Chọn câu đúng nhất về phân loại phân bón:

A. Phân bón gồm 3 loại là: Phân xanh, đạm, vi lượng

B. Phân bón gồm 3 loại: Đạm, lân, kali

C. Phân bón gồm 3 loại: Phân chuồng, phân hóa học, phân xanh

D. Phân bón gồm 3 loại: Phân hữu cơ, phân hóa học, phân vi sinh

Câu 23: Phân bón có tác dụng gì?

A. Tăng năng suất

B. Tăng chất lượng, tăng năng suất, tăng độ phì nhiêu cho đất

C. Tăng chất lượng, tăng các vụ gieo trồng trong năm

D. Đáp án khác

Câu 24: Các loại phân sau đây là phân hóa học?

A. Phân bắc                           B. Phân đạm, lân, kali, NPK

C. Phân chuồng                    D. Phân bón chứa vi sinh vật chuyển hóa đạm

Câu 25: Nhóm phân nào sau đây thuộc nhóm phân hữu cơ?

A. Đạm, kali, vôi                          B. Phân xanh, phân chuồng, phân rác

C. Phân xanh, phân kali                D. Phân chuồng, kali

Câu 26: Chúng ta cần phải sử dụng đất hợp lí vì:

A. Nhu cầu nhà ở ngày càng nhiều

B. Để dành đất xây dựng các khu sinh thái, giải quyết ô nhiễm

C. Diện tích đất trồng có hạn

D. Giữ gìn cho đất không bị thái hóa

Câu 27: Độ chua và độ kiềm của đất được đo bằng gì?

A. Độ pH                   B. NaCl

C. MgSO4                  D. CaCl2

Câu 28: Độ phì nhiêu của đất là gì?

A. Là khả năng cung cấp nước, dinh dưỡng, oxy cho cây

B. Là khả năng cung cấp muối khoáng

C. Là khả năng cung cấp nước

D. Là khả năng làm cây trồng cho năng suất cao

Câu 29: Đất kiềm là đất có pH là bao nhiêu?

A. pH < 6,5                       B. pH = 6,6 - 7,5

C. pH > 7,5                       D. pH = 7,5

Câu 30: Đất nào là đất trung tính:

A. pH < 6.5                     B. pH > 6.5

C. pH > 7.5                     D. pH = 6.6 - 7.5

Câu 31: Thành phần đất trồng gồm:

A. Phần khí, phần lỏng, chất vô cơ           B. Phần khí, phần lỏng, chất hữu cơ

C. Phần khí, phần rắn, phần lỏng             D. Phần rắn, chất hữu cơ, chất vô cơ

Câu 32: Đất trồng là lớp bề mặt ……….. của vỏ Trái Đất.

A. Tơi xốp            B. Cứng, rắn

C. Ẩm ướt            D. Bạc màu

Câu 33: Đất trồng là môi trường?

A. Cung cấp chất dinh dưỡng              B. Giúp cây đứng vững

C. Cung cấp chất dinh dưỡng, ôxy, nước

D. Cung cấp chất dinh dưỡng, ôxy, nước và giúp cây đứng vững

Câu 34: Nhiệm vụ của trồng trọt là:          

A. Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi

B. Cung cấp nguyên liệu cho nhà máy chế biến.

C. Cung cấp nông sản xuất khẩu; đảm bảo lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước

D. Tất cả ý trên

Câu 35: Biện pháp nào sau đây thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt?

A. Khai hoang, lấn biển, tăng vụ, áp dụng biện pháp khoa học kỹ thuật

B. Cày đất

C. Bón phân hạ phèn

D. Bón phân hữu cơ

Câu 36: Vai trò của trồng trọt là:

A. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người; cung cấp thức ăn cho vật nuôi

B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp

C. Cung cấp nông sản cho sản xuất

D. Tất cả các ý trên

Câu 37: Tiêu chuẩn nào sau đây được đánh giá là một giống tốt?

A. Sinh trưởng mạnh, chất lượng tốt

B. Năng suất cao, chống chịu sâu bệnh tốt

C. Sinh trưởng tốt, năng suất cao và ổn định, chất lượng tốt, chống chịu được sâu bệnh

D. Có năng suất cao và ổn định

Câu 38 : Nước tiểu chứa chất dinh dưỡng nào tốt cho cây ?

A. Lân                            B. Kali.                      C. Nitragin                 D. Đạm.

Câu 39 . Phân bón được chia thành mấy nhóm chính?

A. 1                              B. 2                                C. 3                                D. 4

Câu 40 .  Câu nào nói sai về bón lót:

A. Bón lót là bón vào phân trước khi gieo trồng.

 B.Bón lót nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con khi nó mới mọc,bén rễ.

 C.Bón lót là nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu dinh dưỡng của cây trong từng thời kì.

 D.Người ta sử dụng phân hữu cơ để bón lót.

Câu 41  :Mục đích của việc làm ruộng bậc thang là:

A.Giữ nước liên tục,thay nước thường xuyên

B.Hạn chế dòng chảy,chống xói mòn.

C.Tăng bề dày lớp đất trồng.

D.Tăng độ che phủ của đất.

Câu 42  :Biện pháp nào sau đây không phải của nghành trồng trọt:

A.Khai hoang lấn biển.

B.Tăng vụ trên một diện tích đất trồng.

C.Phát triển chăn nuôi toàn diện.

D.Áp dụng đúng biện pháp kỹ thuật.

Câu 43 . Bèo dâu, khô dầu dừa,than bùn,phân rác thuộc nhóm phân bón nào?

A. Phân hữu cơ       B. Phân hóa học             C. Phân vi sinh                 D. Phân lân

Câu 44: Nhóm phân nào là nhóm phân hữu cơ?

A. Phân trâu bò, phân NPK                                         B. Phân Nitragin

C. Phân trâu bò, phân xanh                                         D. Phân urê, phân NPK

Câu 45: Trong các cách sắp xếp về khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng từ kém đến tốt của đất, cách nào là đúng:

A. Đất sét < đất cát < đất thịt                                               

B. Đất cát < đất thịt < đất sét                                    

C. Đất cát < đất sét < đất thịt

D. Đất thịt < đất sét< đất cát

Câu 46: Phân bón có màu trắng, dễ hòa tan trong nước, đốt trên lửa than có mùi khai là:

A. Lân                                      B. Đạm                 C. Vôi            D.  

Câu 47. Biện pháp thích hợp để cải tạo đất xám bạc màu là:

A. Cày sâu, bừa kỹ, bón phân hữu cơ.

B. Làm ruộng bậc thang.                                    

C. Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh.

D. Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên.

Câu 48. Bón thúc được thực hiện vào thời gian nào?

A. Trong thời kỳ sinh trưởng, phát triển của cây.            B. Trước khi gieo trồng.          

C. Sau khi cây ra hoa.                                                           D. Sau khi gieo trồng.

Câu 49. Vai trò của phần rắn đối với cây trồng là:

A. Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây.

B. Cung cấp chất khoáng cho cây.

C. Cung cấp oxy cho cây.

            D. Cung cấp chất hữu cơ cho cây.

Câu 50. Loại đất nào sau đây giữ nước và chất dinh dưỡng kém nhất?

A. Đất thịt.                                              B. Đất cát.     

C. Đất cát pha.                                       D. Đất sét.

Câu 51. Vai trò của phần khí đối với cây trồng là:

A. Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây.

B. Cung cấp chất khoáng cho cây.

C. Cung cấp oxy cho cây hô hấp.

            D. Cung cấp chất hữu cơ cho cây.

 

Câu 52. Vai trò của phần lỏng đối với cây trồng là:

A. Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây.

B. Cung cấp chất khoáng cho cây.

C. Cung cấp oxy cho cây hô hấp.

            D. Cung cấp nước cho cây trồng.

 

 

0
26 tháng 3 2017

thi j v bạn?

13 tháng 5 2017

đề thi công nghệ kỳ II

Câu 1: Nêu vai trò của rừng trong đời sống và xã hội?

Câu 2: Chuồng nuôi có vai trò như thế nào trong nền kinh tế nước ta? Tiêu chuẩn của chuồng nuôi hợp vệ sinh?

Câu 3: Là học sinh em làm thế nào để bảo vệ rừng?

Câu 4 :Trình bày quy trình trồng câu bằng cây con có bầu?

Câu 5: Khai thác rừng ở Việt Nam tuân theo những điều kiện nào?

5 tháng 12 2016

Đất thường thì pH từ 3 đến 9

Đất chua thì pH nhỏ hơn 6,5

Đất trung tính: pH từ 6,6 đến 7,5

Đất kiền: pH lớn hơn 7,5

5 tháng 12 2016

cảm ơn bạn nhé

2 tháng 11 2016

con ng dô duyên tái xuất giang hồ rồi à!!hiha

5 tháng 11 2016

tụ mk chưa có thi

15 tháng 12 2016

Câu tục ngữ này nói lên lợi ích của việc làm cỏ trên những thửa ruộng đã cấy.
cấy: lọai bỏ cỏ dại, tiêu diệt mầm mống sâu bệnh
Công làm cỏ: cỏ phát triển mạnh hơn nên khi bón phân cỏ ăn nhiều chất dinh dưỡng hơn nên cây trồng phát triển kém, năng suất thấp
=> Cần làm cỏ để cây trồng phát triển tốt

15 tháng 12 2016

y muon noi cay co nang suat tot nhat thi ko phai dua vao cay trong ma la dua vao viec cham soc cay

   ĐỀ CƯƠNG CÔNG NGHỆ 7 HỌC KỲ II Câu 1: Tình hình rừng ở nước ta hiện này là:A. Diện tích đang tăng                                            B. Đang bị tàn phá nghiêm trọngC. Diện tích rừng giảm không đáng kể     D. Không tăng không giảmCâu2: Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam là:  A. Chỉ được khai thác dần                                                C. Chỉ được khai thác trắng  B. Chỉ được...
Đọc tiếp

 

  

ĐỀ CƯƠNG CÔNG NGHỆ 7 HỌC KỲ II

 

Câu 1: Tình hình rừng ở nước ta hiện này là:

A. Diện tích đang tăng                                            

B. Đang bị tàn phá nghiêm trọng

C. Diện tích rừng giảm không đáng kể     

D. Không tăng không giảm

Câu2: Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam là:

  A. Chỉ được khai thác dần                                                C. Chỉ được khai thác trắng

  B. Chỉ được khai thác chọn                                              D. Cả 3 loại khai thác

Câu 3:Rừng cần được bảo vệ vì:

  A. Là nơi cư trú cho các loài sinh vật, nơi nghiên cứu môi trường.

  B. Cải biến khí hậu, tạo cân bằng sinh thái, tham gia vào các chu trình sống.

  C.  Là nguồn tài nguyên quý giá cho đất nước.

  D. Cả 3 câu a, b, c.

Câu 4: Mục đích của việc khoanh nuôi phục hồi rừng:

  A. Giữ gìn tài nguyên rừng hiện có.

  B. Tạo điều kiện phục hồi những rừng bị mất, phát triển thành rừng có sản lượng cao.

  C. Tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng, tỉ lệ sống cao.

D. Cả 3 câu a,b,c.

Câu 5.Khai thác rừng có các loại sau:

A. Khai thác trắng và khai thác dần.                          

B. Khai thác dần và khai thác chọn.

C. Khai thác trắng, khai thác dần và khai thác chọn.

D. Khai thác chọn và khai thác toàn bộ.

Câu 6.Khi tiến hành khai thác rừng thì chúng ta phải:

A. Chọn cây còn non để chặt.                                     

B. Khai thác trắng khu vực trồng rừng.

C. Chặt hết toàn bộ cây gỗ quý hiếm.                        

D. Phục hồi rừng sau khi khai thác.

Câu 7. Nhiệm vụ trồng rừng của nước ta trong thời gian tới là:

A. Khai thác rừng phòng hộ.                                        

B. Khai thác rừng ở nơi đất dốc.

C. Khai thác trắng sau đó trồng lại.     

D. Tham gia phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp.

Câu 8: Vai trò của chăn nuôi trong nền kinh tế gồm:

A. Cung cấp phương tiện di chuyển, sức kéo.

B. Cung cấp lương thực, thực phẩm.

C. Sản xuất vắc-xin.

D. Tất cả đều đúng

Câu 9: Giống vật nuôi quyết định đến

A.năng suất và chất lượng sản phẩm vật nuôi .  

B.lượng thịt.

C. lượng mỡ.             

D.lượng sữa

Câu 10:  Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi là:

A. Cung cấp thực phẩm cho ngành sản xuất.

B. Giống vật nuôi quyết định đến năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi.

C. Cung cấp sản phẩm cho tiêu dùng trong nước.

D. Cung cấp sức kéo và phân bón.

Câu 11: Dựa vào hướng sản xuất chính của vật nuôi mà chia ra các giống vật nuôi khác nhau là cách phân loại nào sau đây:

A. Theo mức độ hoàn thiện của giống .                B. Theo địa lí.

C. Theo hình thái, ngoại hình.                                   D. Theo hướng sản xuất.

Câu 12: Vật nuôi nào sau đây được phân loại theo đặc điểm ngoại hình?

A. Bò vàng Nghệ An                                                                        B. Bò lang trắng đen                       

C. Lợn Đại Bạch                                                                               D. Lợn Móng Cái

Câu 13: Sự phát triển của vật nuôi có mối liên quan gì với sự sinh trưởng và phát dục?

A. Sự sinh trưởng và phát dục xảy ra cùng một lúc.

B. Sự sinh trưởng và phát dục xảy ra xen kẽ, không liên quan gì nhau.

C. Sự sinh trưởng và phát dục xảy ra xen kẽ, hỗ trợ lẫn nhau.

D. Cả 3 đáp án trên đều sai.

Câu 14:  Sự phát dục của vật nuôi là:

A. Sự tăng lên về khối lượng các bộ phận của cơ thể.

B. Sự phát triển của hợp tử và hệ tiêu hoá.

C. Sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể.

D. Sự tăng lên về kích thước các bộ phận của cơ thể.

Câu 15:  Sự sinh trưởng của vật nuôi là:

A. Sự tăng lên về khối lượng các bộ phận của cơ thể.

B. Sự tăng lên về khối lượng, kích thước các bộ phận của cơ thể.

C. Sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể.

D. Sự tăng lên về kích thước các bộ phận của cơ thể.

Câu 16: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi?

A. Không đồng đều.                                                       B. Theo giai đoạn.

C. Theo thời vụ gieo trồng.                                           D. Theo chu kì.

Câu 17: Gà mái bắt đầu đẻ trứng, quá trình đó được gọi là:

A. Sự sinh trưởng.

B. Sự phát dục.

C. Phát dục sau đó sinh trưởng.

D. Sinh trưởng sau đó phát dục.

Câu 18: Xương ống chân của bê dài thêm 5cm, quá trình đó được gọi là:

A. Sự sinh trưởng.

B. Sự phát dục.

C. Phát dục sau đó sinh trưởng.

D. Sinh trưởng sau đó phát dục.

Câu 19: Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi gồm:

A. Đặc điểm di truyền.

B. Điều kiện môi trường.

C. Sự chăm sóc của con người.

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 20: Chọn phát biểu sai:

A. Chọn phối là ghép đôi con đực với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi.

B. Chọn phối là nhằm phát huy tác dụng của chọn lọc giống.

C. Chất lượng đời sau sẽ đánh giá được chất lượng của đời trước.

D. Chọn phối còn được gọi khác là chọn đôi giao phối.

Câu 21: Phát biểu nào dưới đây là sai về nhân giống thuần chủng

A.Là phương pháp nhân giống ghép đôi giao phối con đực với con cái của cùng một giống.

B.Là phương pháp nhân giống ghép đôi giao phối con đực với con cái của hai giống khác nhau.

C.Tạo ra được nhiều cá thể của gống đã có.

D.Giữ được và hoàn thiện các đặc tính tốt của giống đã có

Câu 22: Để giữ vững và hoàn thiện đặc tính tốt của giống đã có, người ta dùng  phương pháp nào?

      A. Nhân giống thuần chủng.

      B. Gây đột biến.

      C. Lai tạo.

      D. Nhập khẩu.

Câu 23:  Mục đích của nhân giống thuần chủng là:

A. Tạo ra nhiều cá thể của giống đã có.                     

B. Lai tạo ra được nhiều cá thể đực.

C. Tạo ra giống mới.            

D. Tạo ra được nhiều cá thể cái

Câu 24: Muốn có giống vật nuôi lai tạo ta ghép          

A. Lợn Ỉ - Lợn Đại bạch                                                                  

B. Lợn Ỉ - Lợn Ỉ                                

C. Bò Hà lan – Bò Hà lan                                                              

D. Bò Vàng – Bò Vàng  

Câu 25: Phương pháp nào dưới đây là nhân giống thuần chủng:

A. Gà Lơ go x Gà Ri.

B. Lợn Móng Cái x Lợn Lan đơ rát.

C. Lợn Móng Cái x Lơn Ba Xuyên.

D. Lợn Móng Cái x Lợn Móng Cái.

Câu 26: Khi nuôi gà với loại hình sản xuất trứng nên chọn:

A. Gà Tam Hoàng.                                                         

B. Gà có thể hình dài.  

C. Gà Ri.                                                                         

D. Gà có thể hình ngắn.

Câu 27: Chọn loại hình gà như thế nào để sản xuất thịt ?

A. Thể hình dài          

B. Thể hình ngắn             

C. Thể hình tròn         

 D. Thể hình vừa.

Câu 28:Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ đâu

A. Từ thực vật, chất khoáng                                               

B. Từ cám, lúa, rơm

C. Từ thực vật, cám                                                 

D. Từ thực vật, động vật, chất khoáng

Câu 29:Thức ăn nào có nguồn gốc thực vật?

A. Giun, rau, bột sắn.                                B. Thức ăn hỗn hợp, cám, rau.

C. Cám, bột ngô, rau.                                D. Gạo, bột cá, rau xanh.

Câu 30: Trong các loại thức ăn sau, loại nào có nguồn gốc động vật?

A. Cám.

B. Khô dầu đậu tương.

C. Premic vitamin.

D. Bột cá.

Câu 31: Trong các loại thức ăn sau, loại nào chiếm nhiều nước nhất trong thành phần hoá học của chúng?

  A. Rơm lúa                                                              C. Rau muống

  B. Bột cỏ                                                                  D. Khoai lang củ

Câu 32: Thức ăn vật nuôi có những thành phần dinh dưỡng nào?

A. Nước và Protein.                                                         B. Nước, Muối khoáng, Vitamin.

C. Protein, Lipit, Gluxit.                                                 D. Nước và chất khô.

Câu 33:Thức ăn của lợn thuộc loại thức ăn

A. Cơm gạo, vitamin                                                C. Bột cá, ngô vàng

B. Thức ăn hỗn hợp                                                  D. Bột sắn, chất khoáng

Câu 34: Ngô vàng dùng làm thức ăn chăn nuôi thuộc nhóm thức ăn nào?

   A. Thức ăn giàu protein                                            C. Thức ăn giàu gluxit

   B. Thức ăn thô.                                                         D. Thức ăn giàu vitamin.

Câu 35: Nhóm thức ăn nào có nguồn gốc từ động vật

A. Giun , rau , bột sắn                                                    B.Cá , bột sắn , ngô

C. Tép , vỏ sò , bột cá                                                    D.Bột sắn, giun, bột cá.

Câu 36: Thức ăn giàu gluxit nhất là

A. rau muống                                                                                  B.khoai lang củ

C. rơm lúa                                                                            D. ngô bắp hạt

Câu 37:  Hãy cho biết thành phần dinh dưỡng nào sau đây được hấp thụ thẳng qua ruột vào máu

   A. Nước, protein                                                    C. Vitamin, gluxit

   B. Nước, vitamin                                                   D. Glixerin và axit béo

Câu 38: Protein được cơ thể hấp thụ dưới dạng các

A. ion khoáng.          B. axit amin.

C. đường đơn.           D. glyxerin và axit béo.

Câu 39 : Phương pháp cắt ngắn dùng cho loại thức ăn nào?

A. Thức ăn giàu tinh bột.                                               B. Thức ăn hạt.

C. Thức ăn thô xanh.                                                      D. Thức ăn nhiều sơ.

Câu 40: Kiềm hóa với thức ăn có nhiều:

A. Protein                          B. Gluxit                

C. Xơ                                                   D. Lipit

Câu 41: Đối với thức ăn hạt người ta dùng phương pháp chế biến nào sau đây

A. Cắt ngắn                                                                                                    B. Kiềm hóa             

C. Xử lí nhiệt                                                                                                 D. Nghiền nhỏ   

Câu 42: Trong các phương pháp sau, phương pháp nào không phải là phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein.

A. Nuôi giun đất                                                       B. Nhập khẩu ngô, bột

C. Chế biến sản phẩm nghề cá                               D. Trồng xen canh cây họ đậu

Câu 43: Thức ăn giàu gluxit có hàm lượng gluxit trong thức ăn là:

A. >14%                            B. >30%                                   

C. >50%                            D. <50%

Câu 44: Thức ăn giàu protein có hàm lượng protein trong thức ăn là:

A. >14%                            B. >30%                                   

C. >50%                            D. <50%

Câu 45: Thức ăn thô có hàm lượng xơ trong thức ăn là:

A. >14%                            B. >30%                                   

C. >50%                            D. <50%

Câu 46:Trồng nhiều ngô, khoai, sắn... thuộc phương pháp sản xuất thức ăn gì?

A. Phương pháp sản xuất thức ăn thô.                

B. Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Protein.             

C. Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Lipit. 

D. Phương pháp sản xuất thức ăn giàu  Gluxit.

Câu 47:Nhóm thức ăn nào thuộc loại thức ăn giàu protein?

A. Cây họ đậu, giun đất, bột cá.                 B. Bột cá, cây bèo, cỏ.

C. Lúa, ngô, khoai, sắn.                               D. Rơm lúa, cỏ, các loại rau.

Câu 48: Phương pháp vật lý chế biến thức ăn như

A. cắt ngắn, nghiền nhỏ.                                          B. ủ men, đường hóa.

C. cắt ngắn, ủ men.                                                   D. đường hóa ,nghiền nhỏ.

Câu 49: Thức ăn vật nuôi có chất độc hại, khó tiêu được chế biến bằng phương pháp

A.  nghiền nhỏ.         B.  xử lý nhiệt.                C.  đường hóa.     D.  cắt ngắn.

Câu 50: Thức ăn ủ men tốt, có mùi như thế nào?

A. Có mùi thơm.                                                             B. Có mùi thơm rượu nếp.

C. Không thơm.                                                              D. Có mùi mật ong. 

Câu 51: Để xây dựng một chuồng nuôi chúng ta nên xây dựng theo hướng nào?

    A. Hướng nam hoặc đông - nam.                            B. Hướng bắc hoặc đông - bắc.

    C. Hướng nam hoặc tây -  nam .                               D. Hướng đông hoặc đông - bắc.

Câu 52: Để xây dựng chuồng nuôi hợp vệ sinh, phải đáp ứng  về:

   A. Độ sáng thích hợp với từng loại vật nuôi.                       B  Độ ẩm từ 60-75%

   C. Độ thông thoáng tốt, không khí ít độc.                            D. Cả 3 câu a,b,c.

Câu 53:  Mục đích chính của vệ sinh chăn nuôi?

A. Dập tắt dịch bệnh nhanh.                                   B. Khống chế dịch bệnh.                

C. Phòng bệnh, bảo vệ sức khỏe vật nuôi.                       D. Ngăn chặn dịch bệnh.

Câu 54: Cung cấp dinh dưỡng cho vật nuôi cái sinh sản ở giai đoạn mang thai có tác dụng:

A. Tạo sữa nuôi con

B. Chuẩn bị sinh sản kì sau.

C. Nuôi thai.

D. Hồi phục cơ thể sau đẻ.

Câu 55: Khi vật nuôi còn non thì sự phát triển của cơ thể vật nuôi có những đặc điểm

    A. Sự điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh.

    B. Chức năng của hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh.

    C. Chức năng miễn dịch chưa tốt.

    D. Sự điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh; Chức năng của hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh; Chức năng miễn dịch chưa tốt

Câu 56: Tác dụng phòng bệnh của vắc xin :

A. Tiêu diệt mầm bệnh.                                    

B. Trung hòa yếu tố gây bệnh.

C. Kích thích cơ thể sản sinh kháng thể chống lại mầm bệnh.

D. Làm cho mầm bệnh không vào được cơ thể.

 

Câu 57:Nếu thấy vật nuôi có hiện tượng bị dị ứng ( phản ứng thuốc) khi tiêm vắc xin  thì phải :

A. Tiêm vắc xin trị bệnh cho vật nuôi.

B. Tiếp tục theo dõi.

C. Dùng thuốc chống dị ứng hoặc báo cho cán bộ thú y đến giải quyết kịp thời.

D. Cho vật nuôi vận động để tạo ra khả năng miễn dịch.

Câu 58:Bệnh tụ huyết trùng ở lợn thuộc loại bệnh gì?

A. Bệnh truyền nhiễm.          B. Bệnh không truyền nhiễm.

C. Bệnh kí sinh trùng.           D. Bệnh di truyền.

Câu 59:Trong các loại vắc xin sau, loại vắc xin nào là vắc xin chết?

A. Vắc xin tụ huyết trùng trâu bò.

B. Vắc xin dịch tả vịt.

C. Vắc xin đậu gà.

D. Tất cả đều sai.

Câu 60: Trong các loại vắc xin sau, loại vắc xin nào là vắc xin nhược độc?

A. Vắc xin Newcastle.

B. Tụ huyết trùng lợn.

C. Tụ huyết trùng trâu bò.

D. Tất cả đều đúng.

 

 

 
0