K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 11 2017

Hướng dẫn: Để vẽ biểu đồ trên thì cần xử lí số liệu, thứ nhất là tính qui mô của 2 biểu đồ; thứ 2 là tính tỉ trọng của từng ngành.

Chọn: C.

14 tháng 3 2018

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, các trung tâm kinh tế ở Đông Nam Bộ có qui mô từ 15.000 đến tỉ đồng năm 2007 là Vũng Tàu, Biên Hòa.

=> Chọn đáp án C

15 tháng 6 2019

Hướng dẫn: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, xác định kí hiệu đô thị có qui mô dân số dưới 500 nghìn người (năm 2007). Hạ Long.

Cần Thơ, Đà Nẵng, Biên Hòa có quy mô từ 500 001 đến 1000 000 người.

Chọn C

18 tháng 1 2017

Gợi ý làm bài

a) Vẽ biếu đồ

- Xử lí số liệu:

+ Tính cơ cấu:

Cơ cấu diện tích gieo trồng, phân theo nhóm cây năm 1990 và năm 2011

(Đơn vị: %)

+ Tính bán kính đường tròn (r1990, r2011):

r 1990 = 1 , 0

r 2011 = 14363 , 5 9040 , 0 = 1 , 26

- Vẽ: 

Biểu đồ thê hiện cờ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây của nước ta, năm 1990 và năm 2011

b) Nhận xét

Giai đoạn 1990- 2011:

- Về quy mô: Tổng diện tích và diện tích các nhóm cây trồng đều tăng, nhưng tốc độ tăng có sự khác nhau.

+ Tổng diện tích gieo trồng tăng từ 9040,0 nghìn ha (năm 1990) lên 14363,5 nghìn ha (năm 2011), tăng 5323,5 nghìn ha (tăng gấp 1,59 lần).

+ Diện tích cây lương thực có hạt tăng lừ 6476,9 nghìn ha (năm 1990) lên 8777,6 nghìn ha (năm 2011), tăng 2300,7 nghìn ha (lăng gâp 1,36 lần).

+ Diện tích cây công nghiệp tăng từ 1199,3 nghìn ha (năm 1990) lên 2867,8 nghìn ha (năm 2011), tăng 1668,5 nghìn ha (tăng gấp 2,39 lần).

+ Diện tích cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác tăng từ 1363,8 nghìn ha (năm 1990) lên 2718,1 nghìn ha (năm 2011), tăng 1354,3 nghìn ha (tăng gấp 1,99 lần).

- Về cơ cấu:

+ Cây lương thực chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu và có xu hướng giảm từ 71,6% (năm 1990) xuống còn 61,1% (năm 2011), giảm 10,5%.

+ Tỉ trọng cây công nghiệp tăng lừ 13,3% (năm 1990) lên 20,0% (năm 2011), tăng 6,7%.

+ Tỉ trọng cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác tăng từ 15,1% (năm 1990) lên 18,9% (năm 2011), tăng 3,8%.

31 tháng 5 2017

Hướng dẫn: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, xác định kí hiệu đô thị có qui mô dân số dưới 500 nghìn người (năm 2007). Hạ Long.

Cần Thơ, Đà Nẵng, Biên Hòa có quy mô từ 500 001 đến 1000 000 người.

Chọn C

29 tháng 10 2019

Chọn: B.

Xác định kí hiệu đô thị trên 1 triệu người. Hà Nội, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh là các đô thị của nước ta có qui mô dân số trên 1 triệu người.

 

1 tháng 6 2019

Hướng dẫn: SGK/179, địa lí 12 cơ bản.

 

Chọn: A.

24 tháng 4 2017

a) Vẽ biểu đồ

-Xử lí số liệu

+Tính cơ cu:

Cơ cấu GDP của các vùng kinh tế trọng điểm phân theo ngành kinh tế năm 2007. (Đơn vị: %)

+Tính bán kính đường tròn ( r P B , r M T , r P N )

-Vẽ:

Biểu đồ th hiện cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của các vùng kinh tế trọng diêm nước ta năm 2007

b) Nhận xét

-Trong cơ cu GDP của ba vùng kinh tế trọng điểm, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có cơ cu GDP tiến bộ, tỉ trọng công nghiệp - xây dựng và dịch vụ cao, tỉ trọng nông, lâm, thuỷ sản thp. Vùng kinh tế trọng điểm miền trung có tỉ trọng nông,lâm , thuỷ sn còn cao

-Nguyên nhân: do các vùng kinh tế trọng điểm hội tụ đầy đủ các thế mạnh, có khả năng thu hút các ngành mi về công nghiệp và dịch vụ, tp trung chủ yếu vào phát triển công nghiệp, dịch vụ tạo hạt nhân cho sự chuyn dịch cơ cu kinh tế của nước ta.

14 tháng 12 2018

Hướng dẫn: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài => Biểu đồ tròn là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm và thuỷ sản của nước ta, giai đoạn 2000 – 2005.

Chọn: A.

26 tháng 11 2019

Hướng dẫn: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài => Biểu đồ tròn là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm và thuỷ sản của nước ta, năm 2000 và năm 2005.

Chọn: A.