K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 9 2019

Đáp án B

(to) take responsibility for: chịu trách nhiệm với cái gì

Dịch nghĩa: Mỗi chúng ta đều phải chịu trách nhiệm cho hành động của bản thân mình.

14 tháng 11 2019

Đáp án D

(to) take responsibility: chịu trách nhiệm, đảm nhận.

Các đáp án còn lại:

A. probability (n): khả năng có thể xảy ra = C. possibility (n) .

B. ability (n): khả năng, năng lực.

Dịch: Mỗi người trong chúng ta phải chịu trách nhiệm về hành động của bản thân.

4 tháng 9 2017

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

responsibility (n): trách nhiệm

possibility (n): khả năng việc gì đó có thể xảy ra hay không

probability (n): khả năng việc gì đó có thể xảy ra là cao hay thấp

ability (n): khả năng một người có thể làm được việc gì

take responsibility for something: chịu trách nhiệm cho việc gì

Tạm dịch: Mỗi chúng ta phải chịu trách nhiệm cho hành động của mình.

Chọn A 

2 tháng 5 2019

Đáp án A

Take responsesibility for doing sth: chịu trách nhiệm về việc gì

22 tháng 9 2019

Chọn B

11 tháng 10 2019

Đáp án B

(to) take responsibility: chịu trách nhiệm.

Dịch: Mỗi chúng ta đều phải chịu trách nhiệm về hành động của chính mình.

27 tháng 2 2017

Đáp án A.

- To pursue one’s interest: theo đuổi đam mê, sở thích

Ex: He also take an art class in the evening as a way to pursue his interest besides his main job: Anh ấy cũng học một lớp nghệ thuật vào buổi tối như là một cách để theo đuổi đam mê ngoài công việc của anh.

- part-time job (n): công việc làm thêm, không phải là việc toàn thời gian (full-tiem job).

Ex: She wants to work part-time job after she’s had the baby: Cô ấy muốn đi làm thêm sau khi sinh con.

15 tháng 2 2019

Đáp án A.

- to pursue one's interest: theo đuổi đam mê, sở thích

Ex: He also takes an art class in the evening as a way to pursue his interest besides his main job: Anh ấy cũng học một lớp nghệ thuật vào buổi tối như là một cách để theo đuối đam mê ngoài công việc của anh.

- part-time job (n): công việc làm thêm, không phải là việc toàn thời gian (full-time job).

Ex: She wants to work part-time after she's had the baby: Cô ấy muốn đi làm thêm sau khi sinh con.

24 tháng 12 2017

Đáp án D

Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp

Đề bài: Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ chịu trách nhiệm cho những thiệt hại của công ty về lĩnh vực này. Nhưng sau đó anh ấy lại phủ nhận điều đó.

= D. Anh ấy phủ nhận đã nói rằng anh ấy sẽ chịu trách nhiệm cho thiệt hại của công ty đối với lĩnh vực này.

A. Sau khi phủ nhận thiệt hại của công ty, anh ấy chịu trách nhiệm về nó.

B. Anh ấy phủ nhận đã gây ra thiệt hại tới lĩnh vực của công ty.

C. Anh ấy phủ nhận chịu trách nhiệm với lĩnh vực của công ty.

Cấu trúc cần lưu ý:

Deny doing st: phủ nhận làm điều gì

Take responsibility for st/ doing st: chịu trách nhiệm cho cái gì/đã làm gì

10 tháng 11 2018

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

Trước danh từ “exercise” cần các tính từ.

Physics (n): Môn Vật lý

Physical (adj): thể chất

Sửa: Physics => Physical

Tạm dịch: Những bài tập về thể chất và tinh thần đã được tìm thấy là có lợi cho bộ não của chúng ta, nhưng hiện nay các nhà khoa học còn chứng minh được rằng nó cũng có thể cải thiện khả năng học tập của trẻ em của chúng ta.

Chọn A