K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 12 2019

Đáp án:

We should have been informed (A) Janis about (B) the change in plans regarding (C) our weekend trip (D) to the mountains.

Chủ ngữ là “we” thực hiện được hành động “inform” (thông báo) nên chia động từ ở dạng chủ động

should + have + Ved/ V3: lẽ ra đã nên làm gì

have been informed => have informed

=> We should have informed Janis about the change in plans regarding our weekend trip to the mountains.

Tạm dịch: Chúng ta lẽ ra đã nên thông báo với Janis về sự thay đổi trong kế hoạch liên quan đến chuyến đi cuối tuần của chúng tôi đến các ngọn núi.

Đáp án cần chọn là: A

10 tháng 5 2018

Đáp án:

We have heard (A) so many (B) news about recent (C) developments (D) in computer technology.

Danh từ “news” (tin tức) là danh từ không đếm được nên đi với “much”, còn “many” dùng với danh từ đếm được.

so many => so much

We have heard so much news about recent developments in computer technology.

Tạm dịch: Chúng tôi đã nghe rất nhiều tin tức về sự phát triển gần đây trong lĩnh vực công nghệ máy tính.

Đáp án cần chọn là: B

17 tháng 8 2018

Đáp án: A

The organization (A) aim is to educate (B)the public (C) about the dangers (D) of smoking.  

Khi muốn nói sở hữu của cái gì, ta thêm “ ’s” vào giữa 2 danh từ đó

organization => organization’s

The organization’s aim is to educate the public about the dangers of smoking.  

Tạm dịch: Mục đích của tổ chức là giáo dục công chúng về những nguy hiểm của việc hút thuốc lá.

21 tháng 2 2018

Đáp án A

Sửa lại: Having been warned (having + VpII)

Dịch: Đã được cảnh báo về mối quan hệ giữa biến đổi khí hậu và sự lây lan của các bệnh truyền nhiễm, mọi người nên được tiêm phòng.

3 tháng 4 2017

Đáp án:

In science(A) the results of an experiment are (B) not generally accepted until they had (C) been duplicated (D) in other laboratories.

Sau "until" mệnh đề chia ở thì hoàn thành để diễn tả điều kiện cần của một sự việc nào đó.  

Vì vế trước của câu dùng thì hiện tại đơn, nên vế sau không thể dùng quá khứ hoàn thành mà phải dùng hiện tại hoàn thành:

Cấu trúc bị động của thì HTHT: S + have/has + been + Ved/V3 

In science, the results of an experiment are not generally accepted until they have been duplicated in other laboratories.

Tạm dịch: Theo khoa học, kết quả thí nghiệm nhìn chung không được chấp nhận cho đến khi nó được nhân bản trong các phòng thí nghiệm khác.

Đáp án cần chọn là: C

7 tháng 1 2017

Đáp án:

When I was sick with (A) the flu (B),  my mother made me to eat  (C) soup and rest in (D) bed.

make sb V: bắt ai làm gì

to eat => eat

=> When I was sick with the flu, my mother made me eat soup and rest in bed.

Tạm dịch: Khi tôi bị bệnh cúm, mẹ tôi đã bắt tôi ăn súp và nghỉ ngơi trong giường.

Đáp án cần chọn là: C

13 tháng 12 2018

Đáp án A

20 tháng 6 2018

Đáp án:

To grow (A) well, a tree must be (B) well-suited (C) to the area where is it (D) planted.

Khi vấn từ đặt ở giữa câu, ta không dùng đảo ngữ

Công thức: where + S + V

is it => it is

=> To grow well, a tree must be  well-suited to the area where it is  planted.

Tạm dịch: Để phát triển tốt, một cây phải được rất phù hợp đến khu vực mà nó được trồng.

Đáp án cần chọn là: D

23 tháng 3 2019

Đáp án B

Generate = produce (sản xuất)

30 tháng 4 2017

Đáp án D