K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 11 2021

1. kế hoạch hóa gia đình

2. địa hình hiểm trở khó đi lại

 

1 tháng 11 2021

Tham khảo!

3.

- Châu lục có nhiều siêu đô thị từ 8 triệu trở lên nhất: Châu Á.

- Các siêu đô thị ở châu Á có từ 8 triệu dân trở lên: Bắc Kinh, Xơ-un, Tô-ki-ô, Ô-xa-ca – Cô-bê, Thiên Tân, Thượng Hải, Ma-ni-la, Gia-các-ta, Niu Đê-li, Mum-bai, Ka-ra-si, Côn-ca-ta.

19 tháng 2 2020

1.

- Có dòng biển lạnh đi qua dẫn đến nước không bốc hơi cho nên không chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển vào đất liền.

- Do có đường chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam đi ngang qua lãnh thổ.

- Diện tích lãnh thổ là hình khối khá rộng và khí hậu nóng quanh năm, lượng mưa ít.

2. Có rất nhiều các nguyên nhân xã hội làm kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội châu Phi. Trong đó, không thể không nhắc đến một sôc các nguyên nhân chính sau:

- Sự bùng nổ dân số

- Xung đột tộc người

- Đại dịch AIDS

- Sự can thiệp của nước ngoài.

3.

- Châu Mỹ hay còn gọi là Tân Thế Giới là tên một vùng đất nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây, bao gồm hai lục địa Bắc Mỹ và Nam Mỹ. Châu Mỹ chiếm 8,3% diện tích bề mặt Trái Đất và 28,4% diện tích đất liền. Dân số ở đây chiếm khoảng 13,5% của thế giới (hơn 900 triệu người)

19 tháng 2 2020

1.Vì:

-Châu Phi nằm giữa hai chí tuyến và nằm hoàn toàn trong đới nóng.Nằm ở Xích Đạo là nơi được ánh sáng Mặt Trời chiếu nhiều nhất

-Diện tích Châu Phi rất rộng,hầu hết là hoang mạc

-Đường bờ biển ít bị cắt xẻ do chịu ảnh hưởng của biển không vào sâu trong đất liền

-Vị trí nằm chắn phía Bắc và Đông Nam gây ra hiện tượng khô

-Có dòng biển lạnh chảy qua, nước không bốc hơi được nên dù gần biển nhưng nó vẫn là hoang mạc nóng bức

2.

Có rất nhiều các nguyên nhân xã hội làm kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội châu Phi. Trong đó, không thể không nhắc đến một sôc các nguyên nhân chính sau:

  • Sự bùng nổ dân số
  • Xung đột tộc người
  • Đại dịch AIDS
  • Sự can thiệp của nước ngoài.

3.Châu Mỹ rộng hơn 42 triệu km2, đứng thứ 2 trên thế giới. So với các châu lục khác, châu Mĩ nằm trải dài trên nhiều vĩ độ hơn cả, từ vùng cực Bắc đến tận vùng cận cực Nam. Nơi hẹp nhất của châu Mỹ là eo đất Panama rộng không đến 50 km. Kênh đào Panama đã cắt qua eo đất này, nối liền Thái Bình Dương và Đại Tây Dương châu Mỹ trải rộng trên 2 lục địa: lục địa Bắc Mỹ và Nam Mỹ.

Là vùng đất của dân nhập cư vì: Châu Mỹ hay còn gọi là Tân Thế Giới là tên một vùng đất nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây, bao gồm hai lục địa Bắc Mỹ và Nam Mỹ.Người châu Âu lần đầu tiên biết đến châu Mỹ cuối thế kỉ 15, sau khi Christopher Columbus phát hiện ra châu lục này, nên đã gọi lục địa này là "Tân thế giới" (Thế giới mới). Những luồng di dân trong quá trình lịch sử đã góp phần hình thành một cộng đồng dân cư năng động và đa dạng ở châu lục này.

4.

Địa hình chia làm ba khu vực rõ rệt, kéo dài theo chiều kinh tuyến.

- Phía Tây là dải núi Coóc-di-e đồ sộ ở phía tây, bao gồm nhiều dãy núi song song, xen vào giữa là các sơn nguyên và cao nguyên.

- Ở giữa là miền đồng bằng trung tâm tựa như một lòng máng khung lồ, cao ở phía bắc và tây bắc, thấp dần về phía nam và đông nam.

- Phía Đông là miền núi già và sơn nguyên ở phía đông, chạy theo hướng đông bắc - tây nam.

Khí hậu Bắc Mĩ có sự phân hóa rất đa dạng.

Thứ nhất là sự phân hóa khí hậu theo chiều Bắc – Nam

Đi từ Bắc xuống Nam, Bắc Mĩ có các vành đai khí hậu: Hàn đới, ôn đới và nhiệt đới. Trong đó, kiểu khí hậu ôn đới chiếm diện tích lớn nhất.

Nguyên nhân: Do Bắc Mĩ trải dài nhiều vĩ độ, từ vòng cực Bắc đến vĩ độ 15°B, nên đã tạo ra sự phân hoá bắc – nam

Thứ hai là sự phân hóa khí hậu theo chiều Tây – Đông

Lấy kinh tuyến 100° Tây làm ranh giới, thấy rất rõ sự phân hoá khí hậu. Phía tây kinh tuyến này, ngoài khí hậu ôn đới, nhiệt đới, cận nhiệt đới còn có khí hậu núi cao, khí hậu hoang mạc và nửa hoang mạc. Phía đông của kinh tuyến hình thành một dải khí hậu cận nhiệt đới ven vịnh Mê-hi-cô.

Nguyên nhân: Do yếu tố địa hình và vị trí gần hay xa biển đã tạo ra sự phân hoá đông – tây.

Ngoài ra, Bắc Mĩ còn có sự phân hóa khí hậu theo độ cao. Điều này được thể hiện rõ ở miền núi trẻ Cooc – đi- e.

5. Địa hình Nam Mĩ chia làm 3 phần : núi trẻ phía tây, đồng bằng ở giữa, sơn nguyên và núi già ở phía Đông. Địa hình kéo dài theo chiều kinh tuyến
- Phía đông : Sơn nguyên Guyana và sơn nguyên Braxin
+ Ở giữa : Là chuỗi đồng bằng nối liền nhau : Ô ri nô cô -> Amazôn -> Laplata -> Pampa. Các đồng bằng đều thấp, trừ đồng bằng Pampa có địa hình cao ở phía nam.
+ Phía tây : Hệ thống Anđét, đồ sộ, nhiều thung lũng và cao nguyên rộng xen kẽ giữa các dãy núi

Kênh đào Panama đóng vai trò quan trọng trong hàng hải quốc tế, rút ngắn được thời gian vận chuyển, giao lưu kinh tế được dễ dàng, đặc biệt cho Hoa Kì. Không chỉ vậy, kênh đào Panama còn giúp giảm chi phí vận tải, giảm giá thành sản phẩm, an toàn cho người và hàng hoá, đem lại nguồn thu lớn cho Panama thông qua thuế hải quan. Nếu kênh đào bị đóng cửa thì sẽ ảnh hưởng rất lớn tới Hoa Kỳ và toàn thế giới.

6.Ở Bắc Mĩ: đô thị hoá gắn liền với quá trình công nghiệp hoá.
- Ở Trung và Nam Mĩ: đô thị hoá tự phát, không gắn liền với quá trình công nghiệp hoá nên gây nhiều hậu quả như việc làm, ô nhiễm môi trường đô thị.

Do môi trường đới ôn hoà rất đa dạng nên các nông sản chủ yếu phân bố ở các kiểu môi trường này rất khác nhau.

Nếu đi từ các vĩ độ trung bình lên các vĩ độ cao, có thể thấy :

- Ở vùng cận nhiệt đới gió mùa (Đông Trung Quốc và Đông Nam Hoa Kì) có nguồn nhiệt ẩm phong phú, trồng được nhiều lúa nước, đậu tương, bông, các loại quả (cam, quýt, đào, mận...).

- Ở vùng khí hậu địa trung hải, nhất là ven Địa Trung Hải thuộc Nam Âu và ti- Phi. nổi tiếng về các loại nho và rượu vang. Những nơi này cũng trồng nhiều chanh, ôliu...

- Ở vùng ôn đới hải dương khí hậu ôn hoà, trên các đồng bằng thường trồng lúa mì củ cải đường, rau và nhiều loại hoa quả, trên các vùng núi có đồng cỏ tươi chăn nuôi bò thịt và bò sữa.

- Vào sâu nội địa là vùng ôn đới lục địa, khí hậu nóng hơn về mùa hạ và lạnh về mùa đông. Các vĩ độ trung bình là vùng trồng lúa mì chủ yếu của thế giới. Ở những nơi khô hơn, trồng đại mạch. Trên các thảo nguyên có đất đen màu mỡ, người ta trồng lúa mì, khoai tây, ngô và chăn nuôi bò, ngựa, lợn.

- Ở các vùng hoang mạc ôn đới, chủ yếu chăn nuôi cừu.

- Trên các vĩ độ cao hơn là vùng ôn đới lạnh, nông nghiệp kém phát triển, chủ yếu trồng khoai tây, lúa mạch đen... và chăn nuôi hươu Bắc cực.

Chúc bạn học tốt!

1.Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất là: A.Đông Nam Á, Bắc Á C.Đông Á, Bắc Á B.Đông Á, Đông Nam Á D.Tây Nam Á, Tây Phi Câu 2.Chủng tộc có màu da trắng , tóc nâu (vàng), mắt xanh, mũi cao là: A.Ơ-rô-pê-ô-it C.Nê-grô-it B.Môn-gô-lô-ít D.Ôx-tra-lô-it Câu 3.Lối sống theo phong tục, tập quán, dòng họ, gần gũi với thiên hiên thuộc loại hình quần cư : A. Nông thôn C. Cả 2 loại hình trên B. Đô thị D. Không có loại hình nào Câu 4. Môi...
Đọc tiếp

1.Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất là:
A.Đông Nam Á, Bắc Á C.Đông Á, Bắc Á
B.Đông Á, Đông Nam Á D.Tây Nam Á, Tây Phi
Câu 2.Chủng tộc có màu da trắng , tóc nâu (vàng), mắt xanh, mũi cao là:
A.Ơ-rô-pê-ô-it C.Nê-grô-it
B.Môn-gô-lô-ít D.Ôx-tra-lô-it
Câu 3.Lối sống theo phong tục, tập quán, dòng họ, gần gũi với thiên hiên thuộc loại hình quần cư :
A. Nông thôn C. Cả 2 loại hình trên
B. Đô thị D. Không có loại hình nào
Câu 4. Môi trường xích đạo ẩm có vị trí địa lí từ :
A. 50B -> 100N C.Chí tuyến Bắc và Nam
B. 50B -> 50N D.Vòng cực bắc và Nam
Câu 5.Độ ẩm rất cao, trung bình trên 80% nên không khí ẩm ướt ngột ngạt, là đặc điểm của môi trường:
A. Xích đạo ẩm C. Nhiệt đới gió mùa
B. Nhiệt đới D. Vùng núi
Câu 6. Ở vùng ven biển, cửa sông được phù sa bồi đắp là môi trường sống của nhiều loài động vật khác nhau xuất hiện rừng:
A. Xích đạo ẩm thường xanh C. Xa van
B. Mưa mùa nhiệt đới D. Ngập mặn
Câu 7.Một loại đất của môi trường nhiệt đới ở vùng đồi núi là:
A. Phù sa C. Xa van
B. Feralit D. Phèn
Câu 8. Môi trường nhiệt đới gió mùa: Lượng mưa thay đổi theo mùa gió nhưng còn thay đổi tuỳ thuộc vào:
A. Độ ẩm C. Vị trí đám mây
B. Độ bốc hơi D. Vị trí gần hay xa biển
Câu 9.Đới nóng lợn được nuôi nhiều ở các nơi:
A. Thưa dân C. Sâu trong lục địa
B. Đông dân D. Trồng nhiều ngũ cốc, đông dân
Câu 10. Những nơi tập trung dân cư động đúc: Đông Nam Á, Nam Á, Tây Phi và Đông Nam Braxin chiếm gần :
A. 55% dân số C. 40% dân số
B. 50% dân số D. 30% dân số
Câu 11. Ngày nay nhiều nước ở đới nóng tiến hành đô thị hoá gắn liền với phát triển kinh tế và:
A. Nâng cao dân trí C. Nâng cao chất lượng cuộc sống
B. Nâng cao tuổi thọ D. Phân bố dân cư hợp lí
Câu 12. Chọn phương án nào sau đây điền vào chỗ trống….cho phù hợp:
Chăn nuôi ở đới nóng chưa phát triển bằng trồng trọt, hình thức ……… là phổ biến:
A. Nuôi vườn C. Chăn thả
B. Trang trại D. Chăn theo vùng
Câu 13. Thảm thực vật điển hình cho môi trường nhiệt đới là:
A. Rừng mưa xích đạo C. Xavan
B. Rừng ngập mặn D. Rừng thưa
Câu 14. Có đến 70% số loại cây và chim thú trên trái đất sinh sống ở:
A. Vùng núi C. Rừng thưa
B. Hoang mạc D. Rừng rậm đới nóng
Câu 15. Bùng nổ dân số xảy ra khi tỉ lệ gia tăng bình quân hằng năm của dân số thế giới lên đến bao nhiêu %:
A. 1,7% C. 2,0%
B. 1,9% D. 2,1%
Câu 16: Năm 2001, Việt Nam có diện tích 331212 km2, dân số là 78,7 triệu người thì mật độ dân số là:
A. 237 người/km2 C. 239 người/km2
B. 238 người/km2 D. 240 người/km2
Câu 17: Nhiệt độ cao nhất là 290C, nhiệt độ thấp nhất là 170C. Vậy biên độ nhiệt là:
A. 120C C. 170C
B. 130C D. 290C
Câu 18: Thảm thực vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa có đặc điểm:
A. phát triển xanh tốt quanh năm C. thưa thớt và cằn cỗi
B. phong phú và đa dạng D. còi cọc và thấp lùn
Câu 19: Khí hậu nhiệt đới gió mùa thích hợp cho việc trồng:
A. cây ăn quả C. rau quả nhiệt đới
B. cây công nghiệp D. cây lương thực (lúa nước)
Câu 20: Căn cứ vào bảng số liệu: Tương quan về dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á
Năm
Dân số (triệu người)
Diện tích rừng (triệu ha)
1980
360
240,2
1990
442
208,6
Nhận xét nào sau đây là chính xác nhất?
A. Dân số Đông Nam Á sau 10 năm tăng thêm 82 triệu người.
B. Diện tích rừng từ năm 1980-1990 giảm 31,6 triệu ha.
C. Dân số càng tăng thì diện tích rừng càng giảm.
D. Độ che phủ rừng ngày càng giảm.
Câu 21: Ở môi trường tự nhiên nào càng gần chí tuyến ,thời kì khô hạn càng kéo dài ,biên độ nhiệt càng lớn?
A. Nhiệt đới. C. Hoang mạc.
B. Xích đạo. D. Nhiệt đới gió mùa.
Câu 22: Dân số tăng nhanh dẫn đến hiện tượng:
A. già hóa dân số. C. bùng nổ dân số.
B. trẻ hóa dân số. D. suy thoái dân số.
Câu 23: Mối quan tâm hàng đầu của các quốc gia đới nóng hiện nay là:
A. bảo vệ rừng. C. bảo vệ môi trường
B. thiếu nước sạch. D. kiểm soát tỉ lệ gia tăng dân số
Câu 24: Nguyên nhân chính dẫn đến dân số thế giới tăng nhanh?
A.Di dân, thiên tai, bệnh dịch. C. Tiến bộ về kinh tế- xã hội và y tế.
B. Bệnh dịch, đói kém, chiến tranh. D. Sự tiến bộ của khoa học - kĩ thuật.

0
☑ ☑ Trắc nghiệm ☑ ☑ 1 Hoạt động công nghiệp ở đới ôn hòa chiếm bao nhiu phần trăm tổng sản phẩm công nghiệp thế giới? 2 Tỉ lệ dân đô thị ở đới ôn hòa chiếm bao nhiu % ? 3 Những vấn xã hội trong đô thị ở đới ôn hòa là gi ? 4 Để giảm áp lực ô nhiễm môi trường đô thị nhiều nước ở đới ôn hòa đã làm gì? 5 Quá trình đô thị hóa ở đới ôn hòa gắn với sự phát triển của ngành nào ? 6...
Đọc tiếp

☑ ☑ Trắc nghiệm ☑ ☑
1 Hoạt động công nghiệp ở đới ôn hòa chiếm bao nhiu phần trăm tổng sản phẩm công nghiệp thế giới?
2 Tỉ lệ dân đô thị ở đới ôn hòa chiếm bao nhiu % ?
3 Những vấn xã hội trong đô thị ở đới ôn hòa là gi ?
4 Để giảm áp lực ô nhiễm môi trường đô thị nhiều nước ở đới ôn hòa đã làm gì?
5 Quá trình đô thị hóa ở đới ôn hòa gắn với sự phát triển của ngành nào ?
6 Nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm ở đới ôn hòa là gì ?
7 Không khí bị ô nhiễm gây hậu quả gì?
8 Nguyên nhân nào tạo ra thủy triều đen ?
9 Nguyên nhân nào gây ra ô nhiễm nước biển ven bờ ?
10 Quốc gia nào có lượng khí thải độc hại bình quân đầu người cao nhất thế giới?
11 Hoang mạc thường phân bố ở dâu ?
12 Hoang mạc ở đới nóng có gì khác so với hoang mạc ở đới ôn hòa?
13 Nguồn nước chủ yếu ở ốc đảo trong hoang mạc là nước Gì ?
14 Bò sát và côn trùng thích nghi với sự khô hạn của hoang mạc bằng cách nào?
15 Thực vật ở hoang mạc tự hạn chế sự thoát hơi nước như thế nào ?
16 Dựa vào đâu mà sản xuất nông nghiệp ở hoang mạc gần đây phát triển mạnh ?
17 Hoạt động kinh tế nào là hiện đại ở hoang mạc
18 Phần lớn các quốc gia sử dụng biện pháp nào để ngăn chặn mở rộng hoang mạc?
19 Nhờ kĩ thuật khoan sâu người ta phát hiện được gì ở hoang mạc?

0
☑ ☑ Trắc nghiệm ☑ ☑ 1 Hoạt động công nghiệp ở đới ôn hòa chiếm bao nhiu phần trăm tổng sản phẩm công nghiệp thế giới? 2 Tỉ lệ dân đô thị ở đới ôn hòa chiếm bao nhiu % ? 3 Những vấn xã hội trong đô thị ở đới ôn hòa là gi ? 4 Để giảm áp lực ô nhiễm môi trường đô thị nhiều nước ở đới ôn hòa đã làm gì? 5 Quá trình đô thị hóa ở đới ôn hòa gắn với sự phát triển của ngành nào ? 6...
Đọc tiếp

☑ ☑ Trắc nghiệm ☑ ☑
1 Hoạt động công nghiệp ở đới ôn hòa chiếm bao nhiu phần trăm tổng sản phẩm công nghiệp thế giới?
2 Tỉ lệ dân đô thị ở đới ôn hòa chiếm bao nhiu % ?
3 Những vấn xã hội trong đô thị ở đới ôn hòa là gi ?
4 Để giảm áp lực ô nhiễm môi trường đô thị nhiều nước ở đới ôn hòa đã làm gì?
5 Quá trình đô thị hóa ở đới ôn hòa gắn với sự phát triển của ngành nào ?
6 Nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm ở đới ôn hòa là gì ?
7 Không khí bị ô nhiễm gây hậu quả gì?
8 Nguyên nhân nào tạo ra thủy triều đen ?
9 Nguyên nhân nào gây ra ô nhiễm nước biển ven bờ ?
10 Quốc gia nào có lượng khí thải độc hại bình quân đầu người cao nhất thế giới?
11 Hoang mạc thường phân bố ở dâu ?
12 Hoang mạc ở đới nóng có gì khác so với hoang mạc ở đới ôn hòa?
13 Nguồn nước chủ yếu ở ốc đảo trong hoang mạc là nước Gì ?
14 Bò sát và côn trùng thích nghi với sự khô hạn của hoang mạc bằng cách nào?
15 Thực vật ở hoang mạc tự hạn chế sự thoát hơi nước như thế nào ?
16 Dựa vào đâu mà sản xuất nông nghiệp ở hoang mạc gần đây phát triển mạnh ?
17 Hoạt động kinh tế nào là hiện đại ở hoang mạc
18 Phần lớn các quốc gia sử dụng biện pháp nào để ngăn chặn mở rộng hoang mạc?
19 Nhờ kĩ thuật khoan sâu người ta phát hiện được gì ở hoang mạc?

0
CÂU HỎI ÔN TÂP TUẦN 26 TIẾT 49 (KIỂM TRA 1 TIẾT) Câu 1. Hệ thống Cooc-đi-e có độ cao trung bình Câu 2. Dạng địa hình chính ở phía đông khu vực Bắc Mĩ là Câu 3. Ngành kinh tế chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của các nước Bắc Mĩ là Câu 4. Hiệp định Mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) được thông qua vào năm Câu 5. Hiệp định Mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) gồm mấy nước thành viên? Câu 6. Tỉ lệ dân đô...
Đọc tiếp

CÂU HỎI ÔN TÂP TUẦN 26 TIẾT 49 (KIỂM TRA 1 TIẾT)
Câu 1. Hệ thống Cooc-đi-e có độ cao trung bình
Câu 2. Dạng địa hình chính ở phía đông khu vực Bắc Mĩ là
Câu 3. Ngành kinh tế chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của các nước Bắc Mĩ là
Câu 4. Hiệp định Mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) được thông qua vào năm
Câu 5. Hiệp định Mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) gồm mấy nước thành viên?
Câu 6. Tỉ lệ dân đô thị Trung và Nam Mĩ chiếm khoảng bao nhiêu %?
Câu 7. Trong nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ đại điền trang thuộc quyền sở hữu của ai?
Câu 8 : Khối thị trường chung Méc-cô-xua được thành lập vào năm nào?
Câu 9: Đồng bằng A-ma-dôn là vùng có mật độ dân cư
Câu 10 : Tỉ lệ dân đô thị Trung và Nam Mĩ chiếm khoảng bao nhiêu %?
Câu 11: Chọn các phương án sau đây để điền vào chỗ ….. sao cho hợp lí:
Nam Mĩ có ba khuvực địa hình, núi ở phía tây là dãy núi trẻ…..giữa là đồng bằng, phía đông là cao nguyên.
Câu 12: Nền văn hóa Mĩ La Tinh là sự kết hợp của các dòng văn hóa
Câu 13: Khu vực Trung và Nam Mĩ có diện tích là bao nhiêu?
Câu 14 : Châu Mĩ không tiếp giáp với đại dương nào
Câu 15: Trong nội bộ NAFTA, Mê-hi-cô là đất nước có thế mạnh nổi bật
Câu 16: Các ngành cộng nghiệp gắn với kĩ thuật cao của Hoa Kì được phát triển ở
Câu 17: Trồng trọt ở Trung và Nam Mĩ mang tính độc canh do
Câu 18. Diện tích đất nông nghiệp lớn và trình độ khoa học kĩ thuật tiên tiến đã giúp Hoa Kì và Ca-na-đa
Câu 19: Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm tự nhiên quần đảo Ăngti
Câu 20. Đặc điểm nào sau đây không đúngvới dãy A-pa-lát ở Bắc Mĩ?
Câu 21. Khí hậu Bắc Mĩ có sự phân hóa theochiều bắc – nam do
Câu 22: Loại gió thổi quanh năm vào eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăngti là
Câu 23: Khí hậu Bắc Mĩ có sự phân hóa theochiều bắc – nam do
Câu 24: Rừng cây phát triển rậm rạp ở Nam Mĩ là nhờ vào
Câu 25. Dựa vào lát cắt địa hình ,H 36.1SGK(113) và kiến thức đã học, em hãy:
*. Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ.
Hình 36.1: Lát cắt địa hình Bắc Mĩ cắt ngang Hoa Kì theo vĩ tuyến 400B




Câu 26. Đô thị hóa tự phát ở Trung và Nam Mĩ làm nảy sinh những vấn đề gì?
Câu 27.Nêu rõ năm thành và mục đích ,vai trò của hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA)?

1

Câu 1: Hệ thống Cooc-đi-e có độ cao trung bình: 3000m - 4000m.

Câu 2. Dạng địa hình chính ở phía đông khu vực Bắc Mĩ là: dạng lòng máng cao dần về phía bắc và tây bắc, thấp dần về phía nam và đông nam. ( câu này mình không chắc lắm).

Câu 3:Ngành kinh tế chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của các nước Bắc Mĩ là: Dịch vụ.

Câu 4:Hiệp định Mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) được thông qua vào năm: ký kết ngày 12 tháng 8 năm 1993, hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 1994.

Câu 5: Hiệp định Mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) gồm 3 nước thành viên là: Canada, Mỹ và Mexico.

Câu 6: Tỉ lệ dân đô thị Trung và Nam Mĩ chiếm khoảng bao nhiêu % ?

-Trung và Nam Mĩ đang dẫn đầu thế giới về tốc độ đô thị hoá. Tỉ lệ dân đô thị chiếm khoảng 75% dân số.

Câu 7. Trong nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ đại điền trang thuộc quyền sở hữu của: các đại điền chủ.

Câu 8 : Khối thị trường chung Méc-cô-xua được thành lập vào năm: 1991.

Câu 9: Đồng bằng A-ma-dôn là vùng có mật độ dân cư ( câu này mình không hiểu lắm ).

Câu 10 : Tỉ lệ dân đô thị Trung và Nam Mĩ chiếm khoảng 75 % ( lặp câu hỏi nì bạn ==).

6- Khí hậu Bắc Mỹ chiếm vị trí lớn nhất ở khu vực : 7- Các ngước Bắc Mỹ có nghành dịch vụ chiếm tỉ trọng : 8 - Eo đất Trung Mỹ và quần đảo Ăng-ti nằm trong môi trường nào : 9- Hệ thống núi Ăng-đét có độ cao trung bình là : 10- Các nước trong khu vực Ăng-đét và eo đất Trung Mỹ phát triển ngành công nghiệp nào phục vụ cho xuất khẩu : 11- Mật độ dân số Châu Đại Dương so với Thế giới...
Đọc tiếp

6- Khí hậu Bắc Mỹ chiếm vị trí lớn nhất ở khu vực :
7- Các ngước Bắc Mỹ có nghành dịch vụ chiếm tỉ trọng :
8 - Eo đất Trung Mỹ và quần đảo Ăng-ti nằm trong môi trường nào :
9- Hệ thống núi Ăng-đét có độ cao trung bình là :
10- Các nước trong khu vực Ăng-đét và eo đất Trung Mỹ phát triển ngành công nghiệp nào phục vụ cho xuất khẩu :
11- Mật độ dân số Châu Đại Dương so với Thế giới thuộc loại nào :
12- Trong các ngành công nghiệp của quốc đảo ngành công nghiệp phát triển nhất là :
13- Đại bộ phận lãnh thổ Châu Âu có khí hậu gì :
14- Bán đảo Ban-Căn có khí hậu gì :
15- Vùng ven biển Tây Âu phổ biến có rừng gì :
16- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở Châu Âu thuộc loại nào:
17- Môi trường ôn đới hải dương và lục địa ở Châu Âu khác nhau như thế nào :

GIÚP GIÙM EM VS CÁC CHẾ

0
15 tháng 1 2018

Câu 1 :

Chủ yếu do điều kiện tự nhiên không thuận lợi: miền Bắc giá lạnh, phía tây là núi non hiểm trở (dải núi Coóc-đi-e)

Câu 2 :

- Dải siêu đô thị từ Bô-xtơn đến Oa-sinh-tơn có các thành phô" lớn: Bô-xtơn, Niu I-oóc, Phi-la-đen-phi-a, Oa-sinh-tơn. - Dải siêu đô thị từ Si-ca-gô đến Môn-trê-an có các thành phố lớn: Si-ca-gô, Đi-tơ-roi, Tô-rôn-tô, Ôt-ta-oa, Môn-trê-an.

Dựa vào hình 37.1 và kiến thức đã học, lập bảng thông kê theo mẫu (trang 118 SGK)

Mật độ dân số

Vùng phân bố chủ yếu

Dưới 1 người/km2

Bán đảo Alaxca, phía bắc Canada

Từ 1 – 10 người/km2

Phía tây trong hệ thống Cooc-đi-e

Từ 11 – 50 người/km2

Dải đất đồng bằng ven bờ Thái Bình Dương

Từ 51 – 100 người/km2

Phía đông của Hoa Kì

Trên 100 người/km2

Ven bờ phía nam Hồ Lớn, vùng Duyên hải đông bắc Hoa Kì

Chúc bạn học tốt!!!

15 tháng 1 2018

Câu 1

Dân cư ở Bắc Mĩ phân bố không đồng đều. Nếu như ở miền Nam và phía Đông dân cư đông đúc thì ở miền Bắc và phía Tây dân cư lại thưa thớt.

Sở dĩ dân cư lại thưa thớt ở hai khu vực đó là do yếu tố điều kiện tự nhiên và thời tiết không thuận lợi.

  • Ở miền Bắc thì có khí hậu lạnh giá, nhiều nơi đóng băng.
  • Ở phía Tây thì có núi non rất hiểm trở của hệ thống núi Cooc –di – e. Do ảnh hưởng của địa hình nên các cao nguyên và bồn địa trong vùng có lượng mưa rất ít, sản xuất nông nghiệp khó khăn.

=>Ở hai khu vực này dân cư thưa thớt.

Câu 2

Quan sát hình 37.1 ta thấy:

  • Dải siêu đô thị từ Bô-xtơn đến Oa-sinh-tơn có các thành phô" lớn: Bô-xtơn, Niu I-oóc, Phi-la-đen-phi-a, Oa-sinh-tơn.
  • Dải siêu đô thị từ Si-ca-gô đến Môn-trê-an có các thành phố lớn: Si-ca-gô, Đi-tơ-roi, Tô-rôn-tô, Ôt-ta-oa, Môn-trê-an.
  • Câu 3
  • Mật độ dân số Vùng phân bố chủ yếu - Dưới 1 người/km2 Bán đảo A-la-xca và phía bắc Ca-na-đa - Từ 1 - 10 người/km2 Hệ thống Coóc-đi-e - Từ 11 - 50 người/km2 Dải dồng bằng hẹp ven Thái Bình Dương - Từ 51 - 100 người/km2 Phía đông Mi-xi-xi-pi - Trên 100 người/km2 Dải đất ven bờ phía nam Hồ Lớn và vùng duyên hải Đông Bắc Hoa Kì

    - Phía đông Hoa Kì là khu vực tập trung đông dân nhất của Bắc Mĩ, đặc biệt dải đất ven bờ phía nam Hồ Lớn, do ở đây công nghiệp phát triển sớm, mức độ đô thị hóa cao, tập trung nhiều thành phố, khu công nghiệp, hải cảng lớn. - Hiện nay, một bộ phận dân cư Hoa Kì đang di chuyển từ các vùng công nghiệp phía nam Hồ Lớn và Đông Bắc ven Đại Tây Dương tới các vùng công nghiệp mới năng động hơn ở phía nam và duyên hải ven Thái Bình Dương.

19 tháng 12 2018

2.

-Năm 1804, dân số thế giới là 1 tỉ người

-năm 2001 đã lên đến 6,16 tỉ người

4.

- Đặc điểm phân bố dân cư:

+ Mật độ dân cư thay đổi theo thời gian

+ Dân cư trên thế giới phân bố không đều :Theo thống kê năm 2005, trên Trái Đất có 6477 triệu người, mật độ dân số trung bình là 48 người/km2. Song, phân bố dân cư rất không đồng đều, có những vùng rất đông dân, lại có những vùng thưa dân, thậm chí nhiều vùng không có người sinh sống.

Câu 5:

Căn cứ vào hình thái bên ngoài cơ thể(màu da, tóc , mũi , mắt,...),các nhà khoa học đã chia dân cứ trên thế giới thành ba chủng tộc chính đó là Nê- grô-ít( người da đen),Môn-grô-ít(người da vàng)và Ơ- rô-pê-ô-ít(người da trắng)

Người Môn-grô-ít sống chủ yếu ở châu Á

Người Nê-grô-ít sống chủ yếu ở châu Phi

Người Ơ-rô-pê-ô-ít sống chủ yếu ở châu Âu

- Đặc điểm phân bố dân cư:

+ Mật độ dân cư thay đổi theo thời gian

+ Dân cư trên thế giới phân bố không đều :Theo thống kê năm 2005, trên Trái Đất có 6477 triệu người, mật độ dân số trung bình là 48 người/km2. Song, phân bố dân cư rất không đồng đều, có những vùng rất đông dân, lại có những vùng thưa dân, thậm chí nhiều vùng không có người sinh sống.

- Hậu quả của việc bùng nổ dân số là:

+Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử sẽ khô​ng cân bằng =>Thiếu đất để ở cũng như là diện tích sinh hoạt.

+ Khi có nhiều người sinh ra ta không thể đảm bảo họ hoàn toàn là những người tốt, và vì thề tình trạng tài nguyên thiên nhiên bị khai thác một cách bừa bãi là rất có thể xảy ra, cũng như các tệ nạn xã hội sẽ ngày càng nhiều hơn nếu đó là những ng xấu...

+ Bình quân lương thực theo đầu người sẽ giảm mỗi ng sẽ nhận ít hơn số lượng ban đầu.

+ Trường học có thể sẽ không đủ để đáp ứng nhu cầu của người dân vì trẻ em sinh ra quá nhiều.

+ Kinh tế gia đình sẽ bị gẩm đi do có thêm nhân khẩu.